Thứ Sáu, 1 tháng 7, 2016

CHƯƠNG 3.2 CỌC KHOAN NHỒI VÀ TƯỜNG TRONG ĐẤT

Chuyên đề: HƯỚNG DẪN LẬP CHỈ DẪN KỸ THUẬT TRONG THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP. THÍ DỤ MÔ PHỎNG TẠI DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI THE VESTA PHÚ LÃM HÀ ĐÔNG

Xem: Chương 3.1 CỌC ĐÓNG / ÉP 


CHƯƠNG  3.2 CỌC KHOAN NHỒI VÀ TƯỜNG TRONG ĐẤT

3.2.1 Những vấn đề chung
3.2.1.1 Phạm vi 
Nêu phạm vi của chương. Ví dụ: Chương này bao gồm các chỉ dẫn kỹ thuật như tiêu chuẩn áp dụng, công tác chuẩn bị, công tác thi công tạo lỗ, thổi rửa, đổ bê tông, thử nghiệm kiểm tra sức chịu tải, … cọc khoan nhồi và tường trong đất

3.2.1.2 Các chương và tài liệu liên quan
Liệt kê các chương của Chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan đến chương này.
Liệt kê các tài liệu khác cần tham khảo cùng với chỉ dẫn kỹ thuật này.
3.2.1.3  Các định nghĩa thuật ngữ
Nêu định nghĩa các thuật ngữ sử dụng trong chương.
3.2.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Nêu các tiêu chuẩn và quy chuẩn cần được áp dụng cho công tác thi công cọc nhồi, bao gồm các tiêu chuẩn tương ứng với từng nội dung công việc sẽ được tiến hành ở hiện trường. Ví dụ như các tiêu chuẩn sau:
a. Tiêu chuẩn Việt Nam
 - TCXDVN 269-2002 "Cọc - Phương pháp thử nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục”
- TCXD 88:82 “Cọc – Phương pháp thử nghiệm hiện trường”
- TCXDVN 358 : 2005 “Cọc khoan nhồi - phương pháp xung siêu âm xác định tính đồng nhất của bê tông”
- TCXDVN 359 : 2005 " Cọc – Thử nghiệm kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động biến dạng nhỏ"
- TCXD 196:1997 “Nhà cao tầng – Công tác thử tĩnh và kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi”
- TCXD 206 : 1998 “Cọc khoan nhồi – Yêu cầu về chất lượng thi công”
- TCVN 4447 : 1987 “Công tác đất – Quy phạm thi cụng và nghiệm thu”
- 22 TCN 257-2000 Cọc khoan nhồi – Tiêu chuẩn thi công”
b. Tiêu chuẩn nước ngoài
- ACI 336.1-01 “Specification for the construction of drilled piers”
- ACI 336.3R-93 “Design and Construction of drilled piers”
- ASTM D 1143 “Standard test method for pile under static axial compressive load“
- ASTM D 4945 “Standard test method for high strain dynamic testing of piles“
- BS 8004 Code of practice for foundations
- BS 8110 “Structural use of concrete”
- EN 14199:2005 “Execution of special geotechnical works – Micropiles”
- EN 1536:2002 “Execution of special geotechnical work Bored piles”
- EN 1538 “Execution of Special  Geotechnical Work – Diaphragm Walls”
3.2.2 Công tác chuẩn bị thi công
3.2.2.1 Thiết kế tổ chức thi công  
- Nêu các tài liệu cần điều tra và thu thập để phục vụ thiết kế tổ chức thi công. Ví dụ:
+ Bản vẽ thiết kế móng cọc/tường, khả năng chịu tải, các yêu cầu thử nghiệm kiểm tra sức chịu tải của cọc, phương pháp kiểm tra chất lượng và nghiệm thu;
+ Kết quả khảo sát địa chất công trình (tính thấm của đất, các lớp đất kém ổn định, hang động trong đất, …), địa chất thuỷ văn (các tầng chứa nước, nước có áp, …);
+ Hồ sơ khảo sát công trình lân cận, bao gồm cả công trình ngầm trong phạm vi thi công và khu vực có thể chịu ảnh hưởng do thi công (có chữ ký xác nhận hiện trạng của các chủ công trình lân cận);
+ Địa hình, bình đồ khu vực thi công;                                                                                            
+ Các công trình hạ tầng hiện hữu (đường  giao thông, nguồn điện, nguồn nước phục vụ sinh hoạt và thi công);
+ Nguồn vật liệu phục vụ thi công và địa điểm đổ đất thải;
+ Hệ thống mốc chuẩn trong khu vực;
+ Các yêu cầu bảo vệ môi trường và công trình lân cận;
+ Hướng xử lý trong trường hợp số liệu thu thập được là không đủ để có thể lập biện pháp thi công, ví dụ cần khảo sát địa chất bổ sung, khảo sát hiện trạng các công trình lân cận, v.v…
- Nêu các nội dung chính của thiết kế tổ chức thi công. Ví dụ:
+ Bản vẽ mặt bằng thi công tổng thể (vị trí cọc, tường trong đất (nếu có), bố trí các công trình phụ trợ, sàn công tác, thiết bị thi công cọc, hệ thống điện, nước, đường công vụ);
+ Các bản vẽ thể hiện các bước thi công;
+ Tài liệu hướng dẫn công nghệ và các thao tác thi công, hướng dẫn sử dụng thiết bị;
+ Tiến độ thi công, biểu kế hoạch sử dụng nhân lực, thiết bị;
+ Bảng, biểu huy động vật tư thi công công trình;
+ Biện pháp đảm bảo chất lượng công trình;
+ Giải pháp thi công cho các cọc đặc biệt (vị trí thi công khó khăn, v.v.);
+ Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, an toàn công trình lân cận (biện pháp hạ và rút
ống vách) và vệ sinh công nghiệp và môi trường (cầu rửa xe, vệ sinh hàng ngày, quản lý dung dịch khoan bị tràn, v.v.).
- Nêu các yêu cầu về vật liệu. Ví dụ:
+ Sự phù hợp của vật liệu với quy định của thiết kế và các tiêu chuẩn hiện hành;
+ Yêu cầu về hướng dẫn sử dụng và chứng chỉ chất lượng của nhà cung cấp đối với các vật liệu sử dụng cho cọc (xi măng, cốt thép, dung dịch khoan, phụ gia, v.v...);
+ Thử nghiệm kiểm tra vật liệu từ các nguồn cung cấp (cát, đá, nước, dung dịch khoan, bê tông, vật liệu mối nối giữa các tấm tường, …) trước khi đưa vào sử dụng;
+ Thiết kế cấp phối bê tông.
- Đề ra các yêu cầu về thiết bị thi công. Ví dụ:
+ Sự phù hợp của thiết bị với các yêu cầu kỹ thuật do thiết kế quy định;
+ Hồ sơ tài liệu về tính năng kỹ thuật, chứng chỉ về chất lượng, đảm bảo an toàn kỹ thuật của nhà chế tạo, đăng kiểm, ...., của các thiết bị (cẩu, máy khoan, búa rung, gầu đào,  v.v...).
3.2.2.2 Thi công các công trình phụ trợ
- Nêu yêu cầu về thi công các công trình phụ trợ trước khi thi công cọc khoan nhồi. Ví dụ:
+ Chuẩn bị đường công vụ;
+ Nguồn nước, nguồn điện;
+ Trạm trộn bê tông, hệ thống cung cấp dung dịch khoan;
+ Kho chứa vật liệu;
+ Lán trại, v.v.;
+ Tường rào (cách âm, chống bụi, v.v.);
+ Hệ thống mốc định vị và mốc cao độ à biện phỏp bảo vệ các mốc trong suốt quá trình thi công.
- Đề ra các yêu cầu đối với việc chuẩn bị mặt bằng thi công. Ví dụ:
+ Sự phù hợp của bố trí mặt bằng thi công tổng thể với địa hình tự nhiên, giao thông nội bộ và mặt bằng cọc;
+ Độ bằng phẳng và cường độ lớp mặt phục vụ cho việc di chuyển của thiết bị thi công;
+ Sàn đạo thi công hoặc phao (trường hợp thi công ở khu vực nước sâu hoặc bùn lầy);
+ Gia cố nền đường công vụ để thiết bị nặng vào hiện trường;
+ Giải phóng chướng ngại vật nổi và ngầm, bom mìn (nếu có nguy cơ).
3.2.3 Công tác tạo lỗ cho cọc nhồi và/hoặc tạo rãnh đào cho tường trong đất (gọi chung là công tác khoan)
3.2.3.1 Công tác chuẩn bị  
Nêu các công việc cần chuẩn bị trước khi khoan. Ví dụ:
- Tìm hiểu cấu tạo địa tầng trên cơ sở kết quả khoan khảo sát địa chất lân cận lỗ khoan cọc;
- Lập quy trình trộn dung dịch và thử nghiệm dung dịch khoan;
- Chuẩn bị mặt bằng cho thiết bị thi công (đầm chặt đất, cải tạo hoặc thay thế lớp mặt, sử dụng tấm lót, sàn đạo, v.v.);
- Định vị cọc và máy khoan;
- Thi công tường dẫn hướng cho tường trong đất (Độ sâu của tường dẫn hướng và khoảng cách giữa hai vách tường dẫn).  
3.2.3.2 Thiết bị khoan
Nêu các yêu cầu liên quan đến thiết bị khoan. Ví dụ:
- Phương pháp chống giữ thành (ống vách, dung dịch sét hay dung dịch polymer);
- Phương pháp lấy đất đổ (gầu ngoạm, gầu xoay, tuần hoàn, v.v.);
- Các thông số về quy trình khoan tương ứng với công nghệ khoan được áp dụng (nếu có) để đảm bảo chất lượng lỗ khoan.
3.2.3.3 Ống vách 
- Nêu chỉ dẫn chung về ống vách áp dụng trong thi công cọc nhồi. Ví dụ:
+ Loại ống vách được áp dụng (tạm thời, vĩnh cửu);
+ Phạm vi hạ ống vách (toàn bộ chiều dài cọc, phần trên cùng hay ở đoạn cọc nằm trong lớp đất kém ổn định, trong nước hoặc hang karst);
+ Cao độ đỉnh ống vách (xác định theo cao độ nước ngầm, mực nước sông/ biển có kể đến dao động do lũ hoặc thủy triều, v.v.);
+ Đường kính của ống vách;
+ Bề dày của vỏ ống vách;
+ Biện pháp nối ống vách (nếu cần) và độ đồng trục của các đoạn ống vách sau khi được nối;
+ Các sai số về kích thước ống vách.
- Nêu các yêu cầu liên quan đến định vị và lắp đặt ống vách. Ví dụ:
+ Biện pháp định vị ống vách khi thi công trên cạn (định vị bằng máy trắc đạc, thước);
+ Biện pháp định vị ống vách khi thi công dưới nước (định vị bằng máy trắc đạc, thước,
khung dẫn hướng);
+ Sai số về vị trí, độ nghiêng và cao độ của ống vách (nếu cần);
+ Chỉ dẫn về thiết bị hạ ống vách vào trong đất, như thiết bị thủy lực, máy rung, máy khoan
xoay, xối nước, v.v...
3.2.3.4 Đo đạc trong quá trình khoan
Nêu yêu cầu về đo đạc và theo dõi trong quá trình khoan. Ví dụ:  
- Kiểm tra vị trí khoan (vị trí ống chống trước và sau khi hạ);
- Đo độ sâu các lớp đất để mô tả địa chất lỗ khoan;
- Tốc độ khoan;
- Độ sâu lỗ khoan;
- Cao độ dung dịch khoan.
3.2.3.5 Công tác khoan
Nêu các yêu cầu đối với công tác khoan. Ví dụ:  
- Trình tự khoan, thời gian cho phép thi công cọc hoặc tấm tường lân cận;
- Quy trình xử lý các sự cố hoặc hiện tượng bất thường trong quá trình khoan (sụt ở vách lỗ khoan, khoan nghiêng, mất dung dịch, không thi công được đến độ sâu thiết kế, hư hỏng công trình lân cận, v.v…);
- Kiểm soát cao độ của dung dịch trong lỗ khoan, bù dung dịch khi bị thất thoát;
- Kiểm soát chất lượng dung dịch (các chỉ tiêu và tần suất thử nghiệm);
- Tốc độ hạ hoặc rút gầu/ mũi khoan;
- Kích thước, độ lệch tâm và góc nghiêng của phần mũi cọc mở rộng (nếu có);
- Sai lệch cho phép về vị trí lỗ khoan.
3.2.3.6 Thổi rửa đáy lỗ khoan
Cần đề ra các yêu cầu về xử lý cặn lắng dưới đáy lỗ khoan. Ví dụ:
- Các phương pháp làm sạch đáy lỗ khoan tương ứng với công nghệ khoan và loại đất nền; 
- Kiểm tra dung dịch khoan trong quá trình thổi rửa;
- Bề dày lớp cặn lắng còn lại, tùy theo loại cọc chống hay cọc ma sát.
3.2.3.7 Yêu cầu đối với dung dịch khoan
- Nêu nguyên tắc lựa chọn dung dịch khoan (bentonite hay polymer);
- Nêu tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dung dịch khoan, chứng chỉ và hồ sơ xuất xưởng
của vật liệu;
- Quy định về nước để trộn dung dịch, các lưu ý đối với trường hợp phải sử dụng nước nhiễm mặn hoặc nước nhiễm các muối khác;
- Nêu tần suất, số lượng thử nghiệm kiểm tra dung dịch tại hiện trường;
- Nêu các điều kiện liên quan đến tái sử dụng dung dịch.
3.2.4  Công tác cốt thép
3.2.4.1 Gia công lồng thép
Đề ra các yêu cầu liên quan đến công tác gia công lồng thép. Ví dụ:
- Yêu cầu chung đối với các loại cốt thép, que hàn, mối hàn, khoảng cách giữa các thanh, v.v..., phải đúng theo thiết kế);
- Các dạng lên kết cốt thép bắt buộc phải hàn;   
- Phương pháp nối được sử dụng để nối các lồng thép (hàn, buộc hoặc kẹp);
- Bố trí và lắp đặt cữ hoặc con kê;
- Lắp đặt các ống siêu âm, ống khoan kiểm tra mũi cọc (nếu có);
- Biện pháp gia cố cho neo, thanh chống và các thành phần kết cấu khác được liên kết với tường trong đất;
- Yêu cầu về lắp đặt đường ống và cốp pha cho các lỗ, hốc chờ trong tường;
- Nâng, vận chuyển và xếp dỡ lồng thép (không xếp chồng, sử dụng nhiều con kê để chống biến dạng, v.v.).
3.2.4.2 Dựng và hạ lồng thép vào lỗ khoan
Nêu các quy định về lắp dựng lồng thép. Ví dụ:
- Đo đạc, kiểm tra đáy hố khoan trước khi hạ lồng thép (cao độ đáy, bề dày mùn lắng, số lượng vị trí đo);
- Yêu cầu về thời gian hạ lồng thép để hạn chế cặn lắng, quy trình hạ lồng thép, biện pháp treo lồng thép, chống đẩy trồi cốt thép, v.v…;
- Các công tác kiểm tra trong và sau khi lắp dựng lồng thép (bề dày cặn lắng, cao độ lồng, độ thông suốt của các ống thăm dò, v.v…);
- Thay đổi cốt thép (nhà thầu đề xuất, tư vấn giám sát có ý kiến, thiết kế đồng ý và chủ đầu tư chấp thuận).
3.2.5 Đổ bê tông  
3.2.5.1 Các yêu cầu về vật liệu và tính năng của bê tông
Nêu các yêu cầu liên quan đến vật liệu cho bê tông. Ví dụ:
- Yêu cầu về kiểm tra chất lượng xi măng và cốt liệu để cho bê tông;
- Quy định về sử dụng phụ gia cho bê tông;
- Thiết kế cấp phối bê tông theo cường độ thiết kế và đặc thù của công nghệ đổ bê tông cọc (độ sụt, độ tách vữa và tách nước).
3.2.5.2 Vận chuyển bê tông
Nêu các yêu cầu khi vận chuyển bê tông. Ví dụ:
- Phương tiện vận chuyển bê tông (loại phương tiện được sử dụng tùy theo khoảng cách từ trạm trộn đến công trường), phương tiện bơm bê tông (nếu cần);
- Quy định thời gian tối đa kể từ khi trộn đến khi đổ vào lỗ khoan cọc.
3.2.5.3 Thiết bị và dụng cụ đổ bê tông
Nêu quy định về thiết bị và dụng cụ cần thiết để có thể đổ bê tông trong hố khoan, trong đó trường hợp thường gặp là đổ bê tông trong dung dịch khoan. Ví dụ:
- Khuyến cáo chiều dài đoạn ống bê tông (ống tremie), cấu tạo mối nối các đoạn ống để tránh gây hư hại cốt thép khi đổ bê tông;
- Số lượng ống đổ bê tông (đặc biệt cho trường hợp thi công tường trong đất);
- Quy định đường kính trong tối thiểu và đường kính ngoài tối đa của ống;
- Nêu yêu cầu xác định chiều dài ống và độ sâu hạ ống trong lỗ khoan;
- Khuyến cáo về phễu đổ bê tông và nút đáy ống tremie (vật liệu, hình dạng).
3.2.5.4 Kiểm tra và chuẩn bị lỗ khoan trước khi đổ bê tông
Nêu các công việc cần thực hiện trước khi đổ bê tông. Ví dụ:
-. Các thử nghiệm kiểm tra dung dịch khoan (dung trọng, hàm lượng cát, v.v...);
- Sử dụng ống đổ bê tông để thổi rửa đáy lỗ khoan (nếu cần).
3.2.5.5 Công tác đổ bê tông cọc
Nêu các nội dung cần được quy định khi đổ bê tông cọc. Ví dụ:
- Kiểm tra độ sụt của bê tông trước khi đổ;   
- Các yêu cầu cơ bản đối với công tác đổ bê tông (độ sâu hạ ống tremie, tốc độ đổ bê tông, độ sâu ống hạ ngập trong bê tông, tốc độ rút ống, cao độ kết thúc đổ bê tông, v.v…);
- Những điều không được làm trong quá trình đổ bê tông như thêm nước vào bê tông để tăng độ sụt, lắc ống để chống tắc, v.v…;
- Các ghi chép trong quá trình đổ bê tông (độ sụt, khối lượng bê tông cấp, cao độ dâng, v.v.).
3.2.5.6 Rút ống chống tạm (casing)
Đề ra các yêu cầu đối với thao tác rút ống chống tạm thời. Ví dụ:
- Trạng thái của bê tông khi rút ống chống như không được rút ống chống khi bê tông đã bắt đầu ninh kết;
- Chiều cao cột bê tông duy trì trong ống chống khi rút;
- Điều kiện cụ thể khi sử dụng búa rung để rút ống chống (các yếu tố về môi trường, bảo vệ công trình lân cận).
3.2.5.7 Lấp tạm thời phía trên đầu cọc
- Chỉ định vật liệu để về lấp phần lỗ khoan ở bên trên đầu cọc không được đổ bê tông (đầu cọc âm);
-Nêu các lưu ý về việc bảo vệ các ống siêu âm, kingpost đặt trong cọc.
3.2.6 Kiểm tra và nghiệm thu công tác thi công  
3.2.6.1 Yêu cầu chung
- Nêu các yêu cầu đối với dụng cụ, thiết bị kiểm tra chất lượng, báo cáo kết quả thử nghiệm v.v...;
- Nêu yêu cầu đối với năng lực và kinh nghiệm của thử nghiệm viên và cán bộ kỹ thuật thực hiện công tác thử nghiệm và kiểm tra.
3.2.6.2 Kiểm tra công tác khoan tạo lỗ
- Xác định các thông số kiểm tra. Ví dụ độ thẳng đứng, đường kính, tình trạng đáy lỗ khoan, v.v…;
- Kiểm tra chất lượng dung dịch khoan (dung trọng, độ tách nước, độ nhớt, v.v…);
- Quy định các phương pháp kiểm tra tương ứng với mỗi thông số cần kiếm tra. Ví dụ: loại thiết bị, quy trình thực hiện, v.v…;
- Đề ra khối lượng và thời gian kiểm tra (khi kết thúc khoan, trước khi đổ bê tông);
- Nêu sai số cho phép tương ứng với mỗi chỉ tiêu kiểm tra.
3.2.6.3 Kiểm tra chất lượng bê tông  
Nêu các yêu cầu về kiểm tra chất lượng bê tông. Ví dụ:
- Kiểm tra trước khi đổ bê tông: Các chỉ tiêu cần kiểm tra và phương pháp kiểm tra (độ sụt, độ tách nước, số lượng mẫu cần lấy để kiểm tra cường độ); 
- Kiểm tra sau khi đổ bê tông: Các thử nghiệm phát hiện khuyết tật (siêu âm, biến dạng nhỏ, khoan lấy mẫu, v.v…) và phương pháp kiểm tra tương ứng;
- Kiểm tra vị trí cọc trên mặt bằng và các sai lệch vị trí;
- Đề ra khối lượng và thời gian kiểm tra;
- Sai số cho phộp tương ứng với mỗi chỉ tiêu kiểm tra.
3.2.6.4 Kiểm tra sức chịu tải của cọc
Nêu các yêu cầu khi kiểm tra sức chịu tải của cọc. Ví dụ:
- Số lượng cọc thử nghiệm;
- Vị trí các cọc thử nghiệm;
- Tiêu chuẩn thử nghiệm;
- Loại thử nghiệm (thử nghiệm thăm dò, thử nghiệm kiểm tra);
- Loại tải trọng (nén dọc trục, nén ngang, nhổ);
- Phương thức gia tải (tải trọng tĩnh, động);
- Yêu cầu đối với thiết bị thử nghiệm;
- Quy trình gia tải (duy trì tải trọng hoặc tốc độ biến dạng không đổi);
- Tải trọng thử nghiệm lớn nhất (đối với thử nghiệm bằng tải trọng tĩnh) hoặc chuyển vị của cọc (đối với thử nghiệm bằng tải trọng động);
- Các ghi chép trong quá trình thử nghiệm;
- Báo cáo kết quả thử nghiệm;
- Phương pháp diễn giải kết quả thử nghiệm.
3.2.7 Nghiệm thu cọc 
Cần đề ra yêu cầu về nội dung hồ sơ nghiệm thu cọc (các biên bản, báo cáo kết quả thử nghiệm kiểm tra chất lượng, vị trí, các mẫu biên bản nghiệm thu, các sự cố đã xảy ra khi thi công và biện phỏp xử lý đã áp dụng).
3.2.8 Xử lý cọc khuyết tật
- Nêu các biện pháp và yêu cầu kỹ thuật xử lý cọc khoan nhồi, cọc baret khi phát hiện bê tông thân cọc có lỗ rỗng hoặc tạp chất. Ví dụ:
     + Khoan đến vị trí khuyết tật và sau đó bơm phụt bằng vữa mác cao;
     + Đập phần đầu cọc đến vị trí khuyết tật (nếu khuyết tật ở vị trí không sâu) và đổ bê tông bù;
    + Thi công bổ sung cọc (trong trường hợp cần thiết)
- Nêu các biện pháp và yêu cầu kỹ thuật xử lý cọc khoan nhồi, cọc baret khi phát hiện dưới mũi cọc có nhiều tạp chất (đất, mùn, betonit,…) Ví dụ: Khoan thủng mũi cọc, thực hiện công tác thổi rửa hết tạp chất sau đó tiến hành bơm phụt để lấp đầy khoảng trống dưới mũi cọc bằng vữa mác cao.
- Nêu yêu cầu kiểm định lại chất lượng cọc sau khi xử lý khuyết tật. Cọc chỉ được nghiệm thu khi đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của thiết kế.
3.2.9 Thi công đài cọc
(Mục này tương tự như 3.1.8 của chương 3.1 Cọc đóng/ ép).
3.2.10 Thi công hố đào   
3. 2.10.1 Thiết kế tổ chức thi công 
Nêu các nội dung chính về thiết kế tổ chức thi công. Ví dụ:
- Các yêu cầu chung về phương pháp đào (đào mở, top-down, semi topdown, …).
- Mặt bằng thi công tổng thể (vị trí tường, bố trí các công trình phụ trợ, sàn công tác, thiết bị thi công, hệ thống điện và nước, đường công vụ);
- Các bước thi công chính;
- Phân chia khu vực đào, phân chia mạch ngừng đổ bê tông;
- Dự báo mức độ ảnh hưởng đối với công trình lân cận, phân loại các đối tượng cần bảo vệ, xác định  phạm vi và phương pháp quan trắc xung quanh hố đào;
- Tiến độ thi công, biểu kế hoạch sử dụng nhân lực, thiết bị;
- Bảng, biểu huy động vật tư thi công công trình;
- Biện pháp đảm bảo chất lượng;
- Hệ thống quan trắc địa kỹ thuật trong quá trình đào móng;
- Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, an toàn công trình lân cận và vệ sinh công nghiệp và môi trường.
3.2.10.2 Công tác chuẩn bị   
- Nêu các yêu cầu về vật liệu. Ví dụ:
+ Sự phù hợp của vật liệu sử  dụng trong thi công phần ngầm đối với qui định của thiết kế và các tiêu chuẩn hiện hành;
+ Yêu cầu về hướng dẫn sử dụng và chứng chỉ chất lượng của nhà cung cấp đối với các vật liệu sử dụng cho tường (xi măng, thép, phụ gia, v.v...);
+ Thí nghiệm kiểm tra vật liệu từ các nguồn cung cấp  trước khi đưa vào sử dụng;
+ Thiết kế cấp phối bê tông (hàm lượng xi măng tối thiểu, kích cỡ hạt, độ sụt, …);
+ Sửa chữa, khắc phục các khiếm khuyết của hệ thống tường vây (nếu có).

- Nêu các yêu cầu đối với thiết bị thi công. Ví dụ:
+ Sự phù hợp của thiết bị với các yêu cầu kỹ thuật do thiết kế qui định (công suất, kích thước, chiều cao, trọng lượng, …);
+ Hồ sơ tài liệu về tính năng kỹ thuật, chứng chỉ về chất lượng, đảm bảo an toàn kỹ thuật của nhà chế tạo, đăng kiểm, ...., của các thiết bị (cần cẩu, máy đào, thiết bị vận chuyển, các thiết bị quan trắc, v.v.);
- Nêu hệ thống quan trắc. Ví dụ:
+ Xây dựng hệ thống mốc chuẩn cho quan trắc lún;
+ Thi công hệ thống quan trắc chuyển vị ngang (nếu có);
+ Thi công các hố quan trắc nước ngầm;
+ Kiểm tra hệ thống quan trắc (chuyển vị ngang trong đất, nước ngầm, các mốc đo lún);
+ Chỉ định các ngưỡng cảnh báo, các dấu hiệu nguy hiểm;
+ Quy trình phân tích và xử lý kết quả quan trắc;
+ Dự kiến các biện pháp phòng ngừa và khắc phục sự cố.
3.2.10.3 Công tác đào   
- Mô tả chi tiết trình tự thi công, các giai đoạn thi công;
- Quy định về điều kiện có thể tiếp tục đào, xác định theo các kết quả quan trắc;
- Nêu yêu cầu đối với thi công hệ thống chống đỡ (đối với chống đỡ tạm thời);
- Nêu yêu cầu thi công hệ thống chống đỡ vĩnh cửu (ván khuôn, công tác BTCT, …);
- Nêu yêu cầu về độ sâu tối đa của mỗi lượt đào;
- Nêu yêu cầu về vận chuyển đất đào.
3.2.10.4 Đổ bê tông sàn, móng 
a. Các yêu cầu về vật liệu và tính năng của bê tông và vữa
Nêu các yêu cầu liên quan đến vật liệu cho bê tông. Ví dụ:
- Yêu cầu về kiểm tra chất lượng xi măng và cốt liệu dùng cho bê tông;
- Quy định về sử dụng phụ gia cho bê tông;
- Thiết kế cấp phối bê tông theo cường độ thiết kế và đặc thù của công nghệ đổ bê tông (bê tông khối lớn, …);
- Các yêu cầu đối với vật liệu đặc biệt (vữa cường độ cao, vữa không co, …);
- Các vật liệu, vật tư sử dụng cho mạch ngừng thi công. 
b. Công tác đổ bê tông 
Nêu yêu cầu đối với công tác đổ bê tông. Ví dụ:
- Kiểm tra cốp pha và thép;
- Yêu cầu kỹ thuật đối về liên kết cốt thép sàn, móng với cốt thép chờ trong tường;
- Kiểm tra độ sụt của bê tông trước khi đổ;   
- Quy trình bảo dưỡng bê tông;
- Các sai số cho phép.
c. Nghiệm thu công tác đào 
Nêu yêu cầu về nội dung hồ sơ nghiệm thu công tác thi công tường và hố đào. Ví dụ: các biên bản, báo cáo kết quả thí nghiệm kiểm tra chất lượng, vị trí, các mẫu biên bản nghiệm thu, các kết quả quan trắc, sự cố đã xảy ra khi thi công và biện pháp xử lý đã áp dụng.
3.2.11 Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi trường
Nêu các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Ví dụ:
- Quy định đối với việc hướng dẫn bảo đảm an toàn cho người lao động;
- Trang thiết bị bảo hộ lao động;
- Yêu cầu đối với sàn công tác (nếu có);
- An toàn cho thiết bị;
- Biện pháp xử lý khi có dấu hiệu mất an toàn;
- Các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét