6.1.1 Những vấn đề chung
6.1.1.1 Phạm vi của chương
Nêu phạm vi của chương, Ví dụ: Chương này nêu các định nghĩa, thuật ngữ, các tiêu chuẩn áp dụng, yêu cầu đối với vật liệu, chuẩn bị thi công, thi công và nghiệm thu công tác hoàn thiện trong các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.
6.1.1.2 Các chương và tài liệu liên quan
Liệt kê các chương của Chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan đến nội dung của chương này; Nêu các tài liệu liên quan như: Quy định, định mức, chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt.
6.1.1.3 Các định nghĩa
Nêu các định nghĩa, thuật ngữ sử dụng trong chương. Ví dụ: “lớp nền” – được hiểu là bề mặt lớp sàn, tường, ... được thi công (xây thô) trước khi thi công hoàn thiện.
6.1.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Nêu các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến công tác hoàn thiện
6.1.2 Chuẩn bị điều kiện để thi công hoàn thiện
6.1.2.1 Tiếp nhận hiện trường trước khi hoàn thiện
Nêu các công việc cần hoàn thành trước khi hoàn thiện. Ví dụ: Các đường dây điện đi chìm dưới lớp hoàn thiện, đường ống nước, lớp chống thấm, lớp cách nhiệt ... nằm dưới lớp hoàn thiện phải được thi công xong và đã được nghiệm thu bằng văn bản.
6.1.2.2 Chuẩn bị thi công hoàn thiện
Tùy loại công tác hoàn thiện cụ thể mà:
- Nêu các yêu cầu chuẩn bị mặt bằng và không gian thi công. Ví dụ:
+ Chuẩn bị đường vào khu vực sẽ được hoàn thiện;
+ Chuẩn bị đường vận chuyển vật liệu tới khu vực hoàn thiện;
+ Mặt bằng phục vụ thi công hoàn thiện cần được xác định đủ để có điều kiện thoải mái nhất cho công nhân thi công. Khu vực thi công hoàn thiện cần được xác định cụ thể cho mỗi vị trị và theo từng công tác hoàn thiện nhằm bảo đảm an toàn cho công nhân và những đối tượng khác trên công trường;
+ Việc khoanh vùng nguy hiểm và việc dựng rào chắn hoặc phương tiện ngăn cách khu vực nguy hiểm nằm trên mặt bằng hoặc bên dưới nơi sẽ thi công hoàn thiện.
- Nêu các yêu cầu đối với dụng cụ, đồ nghề, phương tiện, trang thiết bị an toàn cá nhân phục vụ công tác thi công hoàn thiện (vận thăng, các loại dàn giáo (cố định, tự nâng, treo...), kính bảo vệ, dây đeo lưng an toàn....). Ví dụ:
+ Trang, thiết bị phục vụ thi công hoàn thiện phải trong tình trạng sử dụng tốt;
+ Đường dẫn điện cấp cho thiết bị hoạt động phải có lộ dẫn đủ an toàn và yêu cầu có bản vẽ cấp điện cho máy thi công hoàn thiện;
+ Biện pháp che chắn tránh xỉ hàn và các yếu tố gây ra mất an toàn cho người thi công hoàn thiện và những người trên công trường như tia xạ phát sinh từ thiết bị...
- Nêu các yêu cầu về biện pháp bảo đảm an toàn chống cháy khi công tác hoàn thiện có khả năng gây cháy. Ví dụ: Cần lưu ý trong việc sử dụng các loại nhựa dán, sơn, các loại vật
liệu dễ cháy. Phải có biển cảnh báo khu vực nguy hiểm về cháy nổ, vị trí để bình chữa cháy, loại bình ...
- Nêu yêu cầu thoát hiểm khi có sự cố. Ví dụ: Lối thoát hiểm phải được lập trong biện pháp thi công hoàn thiện và thể hiện trên hiện trường trước khi thi công hoàn thiện. Tại hiện trường cần treo các biển báo chỉ dẫn thoát hiểm khi có sự cố.
6.1.2.3 Chuẩn bị lớp nền (lớp nền) cho công tác hoàn thiện
- Nêu yêu cầu đối với lớp nền. Ví dụ:
+ Lớp nền phải sạch sẽ, tùy loại công tác hoàn thiện mà có các yêu cầu khác nhau như tạo độ dốc, độ bám dính, độ chống trượt, gờ, rãnh lõm . . .;
+ Lớp nền cho từng công tác hoàn thiện cần có quy định cụ thể về độ phẳng, chiếu dày, độ nhám mặt, sự gia công trước khi thi công hoàn thiện, độ ẩm tối đa được phép, nhằm bảo đảm chất lượng lớp hoàn thiện.
- Nêu yêu cầu về chiều dày các lớp lót nền. Ví dụ: Cần có yêu cầu cụ thể về chiều dày lớp lót nền, quy trình thi công lớp lót nền, biện pháp thực hiện lớp lót nền.
- Nêu yêu cầu về độ bám dính. Ví dụ: Tùy loại công tác hoàn thiện, cần có yêu cầu về độ bám dính của lớp hoàn thiện với lớp lót và của lớp lót với kết cấu.
- Nêu biện pháp kiểm tra độ bám dính trước khi thi công và lưu giữ kết quả thí nghiệm kiểm tra làm hồ sơ để nghiệm thu công tác hoàn thiện.
6.1.3 Vật tư, vật liệu sử dụng cho hoàn thiện
- Nêu yêu cầu đối với vật tư, vật liệu hoàn thiện được phép sử dụng. Ví dụ: Phải quy định chặt chẽ về vật tư được sử dụng trong công tác hoàn hiện. Những loại vật tư sử dụng cho hoàn thiện có catalogues phải được chủ đầu tư phê duyệt ra sao và cách lưu giữ những catalogues này. Những loại vật tư không có catalogues như cát, đá dăm, vôi... thì nêu phương pháp giữ mẫu, cách niêm phong mẫu và nơi lưu giữ mẫu.
- Nêu cách cất chứa và bảo quản vật tư, nguyên liệu nhằm tránh tác động hóa học khi cất chứa gần nhau trong kho, bãi làm ảnh hưởng đến chất lượng của vật tư, nguyên vật liệu hoặc gây tác động cháy, nổ.
- Nêu yêu cầu đối với vật tư, vật liệu hoàn thiện không được phép sử dụng.
- Nêu biện pháp xử lý vật liệu không đáp ứng yêu cầu sử dụng vào công trình.
- Nêu yêu cầu đối với mẫu vật tư dùng để đối chiếu trong quá trình thi công. Ví dụ: Cách xét duyệt mẫu, cách lưu giữ mẫu, cách bảo quản và cất giữ mẫu, quy trình, xác suất kiểm tra vật
tư theo mẫu, cách xác nhận vật tư được sử dụng.
6.1.4 Vận chuyển, bốc xếp và bảo quản vật tư hoàn thiện
- Nêu yêu cầu về vận chuyển và bốc xếp vật tư hoàn thiện. Ví dụ: Yêu cầu về phương tiện vận chuyển, cách xếp vật tư trên phương tiện vận chuyển, biện pháp chống lắc, chống rung, chống va đập.
- Nêu yêu cầu về cất chứa từng loại vật tư, cấu kiện để hoàn thiện. Ví dụ:
+ Yêu cầu về kho cất chứa, về phương thức vào, ra của vật tư cho từng loại theo vị trí cất chứa trong kho;
+ Nêu cách bảo quản (môi trường với các đặc trưng về độ ẩm, độ thông thoáng, khoảng cách chống cháy lan tỏa, ảnh hưởng hóa học, nhiểm từ ...);
+ Thời hạn lưu giữ tối đa và tối thiểu (ghi nhãn thời hạn lưu giữ và bảo quản, quy trình kiểm tra chất lượng vật tư, cách xử lý khi quá hạn, biến chất, không được phép sử dụng.
6.1.5 Hồ sơ cần có trước khi thi công hoàn thiện
Nêu danh mục tài liêu cần có trước khi tiến hành thi công một công tác hoàn thiện. Ví dụ, bao gồm nhưng không giới hạn, các tài liệu sau:
- Bản vẽ và các yêu cầu kỹ thuật cho công tác hoàn thiện, bản thuyết minh cho công tác hoàn thiện, bản chỉ dẫn thi công. Tài liệu này do tư vấn thiết kế lập hoặc các yêu cầu của chủ đầu tư.
- Các điều khoản của hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu liên quan đến công tác hoàn thiện.
- Bản kế hoạch thực hiện công tác hoàn thiện hay kế hoạch điều chỉnh về công tác hoàn thiện. Bản kế hoạch này đã được chủ đầu tư thông qua có xác nhận.
- Thiết kế biện pháp thi công của nhà thầu đệ trình và văn bản phê duyệt của chủ đầu tư. Nếu biện pháp thi công thuê đơn vị thẩm định, phải có đầy đủ văn bản thẩm định và có văn bản của chủ đầu tư chấp thuận biện pháp thi công.
- Ca-ta-lô của vật tư, bán thành phẩm và cấu kiện.
- Các kết quả thí nghiệm để xác định thành phần, màu sắc của vật liệu. Tùy loại vật tư, còn yêu cầu các biên bản kiểm nghiệm chất lượng.
- Những thí nghiệm kiểm tra biện pháp an toàn khi thi công hoàn thiện với đầy đủ xác nhận của đơn vị kiểm tra, nếu cần, phải thêm sự có mặt của cơ quan quản lý nhà nước về an toàn này.
- Kết quả kiểm tra sự chịu lực của kết cấu nền của công tác hoàn thiện với các loại công tác hoàn thiện có yêu cầu.
- Biên bản nghiệm thu các công tác trước khi tiến hành công tác hoàn thiện hoàn thiện như phần đặt dây điện ngầm dưới lớp hoàn thiện, đường nước, đường angten, cáp vô tuyến điện và các
loại đường dẫn khác.
- Các tiêu chuẩn liên quan được chủ đầu tư yêu cầu phải sử dụng làm căn cứ kiểm tra và nghiệm thu cho tứng công tác hoàn thiện.
6.1.6 Quy trình phải tuân thủ khi thi công hoàn thiện
6.1.6.1 Công tác chuẩn bị cho thi công hoàn thiện
- Nêu thời hạn hoàn thành công tác chuẩn bị, thời hạn chậm trễ tối đa cho phép công tác hoàn thiện trước khi thi công, sau khi ký nghiệm thu phần chuẩn bị.
- Quy định về thủ tục nghiệm thu các công tác chuẩn bị trước khi thi công hoàn thiện.
- Nêu các yêu cầu khi cần diễn tập và làm thử. Ví dụ: Các yêu cầu về diễn tập và làm thử kiểm nghiệm chất lượng công tác hoàn thiện, nếu cần.
- Nêu yêu cầu báo cáo và nghiệm thu mặt bằng và các điều kiện nêu trên.
6.1.6.2 Tiến hành thi công hoàn thiện
- Nêu yêu cầu tuân thủ quy trình, thao tác và tác nghiệp đã được phê duyệt trong thiết kế biện pháp thi công.
- Phổ biến và chỉ dẫn cho những người thực hiện công tác hoàn thiện về quy trình, thao tác tác nghiệp khi hoàn thiện, nhấn mạnh sự phối hợp trong quá trình thực hiện hoàn thiện.
- Nêu các chế độ theo dõi trong quá trình thi công.
+ Chu kỳ kiểm nghiệm, công cụ kiểm nghiệm, kết quả và dung sai. Phương pháp nắn chỉnh khi gắp sai lệch;
+ Câc yêu cầu về ghi nhật ký thi công trong công tác hoàn thiện;
+ Vai trò tư vấn giám sát;
+ Phiếu yêu cầu kiểm tra, cách phối hợp của tư vấn và kỹ sư thi công, người kết luận chung về chất lượng thi công công tác hoàn thiện;
+ Vai trò giám sát tác giả. Ví dụ: Giám sát tác giả về yêu cầu của màu sắc và chất lượng mỹ thuật, kỹ thuật của các công tác hoàn thiện, về sự tuân thủ ý kiến của giám sát tác giả thông qua kỹ sư tư vấn giám sát, quy định về trường hợp chưa nhất trí về chất lượng công tác hoàn thiện giưa kỹ sư tư vấn giám sát và giám sát tác giả, quy định về ý kiến chuyên gia nước ngoài (nếu công trình có chuyên gia nước ngoài);
+ Vai trò tự giám sát. Ví dụ: Phòng kỹ thuật của nhà thầu trong vai trò tự giám sát. Lệnh sản
xuất của kỹ sư thi công của nhà thầu, sự chấp hành ý kiến của kỹ sư tư vấn giám sát.
6.1.6.3 Bảo dưỡng cho các lớp hoàn thiện trước khi bàn giao
- Nêu yêu cầu tuân thủ các biện pháp bảo dưỡng. Ví dụ: Sự tuân thủ các tiêu chuẩn về bảo dưỡng công tác hoàn thiện tương ứng cho từng công tác hoàn thiện. Sự tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời thầu. Sự tuân thủ của tác giả thiết kế trong công tác bảo dưỡng.
- Nêu yêu cầu quan sát mọi thay đổi trong quá trình bảo dưỡng. Ví dụ: Yêu cầu về quan sát, trách nhiệm và chế độ báo cáo của nhà thầu trong quá trình bảo dưỡng.
- Nêu người quyết định cuối cùng đối với việc bảo dưỡng.
6.1.6.4 Lập hồ sơ hoàn công để nghiệm thu công tác hoàn thiện
- Nêu các yêu cầu về thành phần và số lượng hồ sơ hoàn công.
- Nêu yêu cầu đối với bản vẽ hoàn công. Ví dụ: Bản hoàn công là bản vẽ thiết kế thi công, trong đó có chỉ rõ những thay đổi (nếu có) so với thiết kế thi công đã được phê duyệt và được xác nhận bởi nhà thầu thi công và tư vấn giám sát. Trong trường hợp xét thấy cần thiết thì tư vấn giám sát có quyền yêu cầu nhà thầu thi công thiết kế bản vẽ riêng để bổ sung vào tập bản vẽ hoàn công nhằm thể hiện rõ (cấu tạo, khối lượng,...) của bộ phận công trình đã thi công.
- Nêu yêu cầu đối với việc kiểm tra, xác nhận hồ sơ hoàn công, trong đó thành phần, chức danh,.. ký xác nhận bản vẽ hoàn công phải tuân thủ các quy định hiện hành.
6.1.1.1 Phạm vi của chương
Nêu phạm vi của chương, Ví dụ: Chương này nêu các định nghĩa, thuật ngữ, các tiêu chuẩn áp dụng, yêu cầu đối với vật liệu, chuẩn bị thi công, thi công và nghiệm thu công tác hoàn thiện trong các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.
6.1.1.2 Các chương và tài liệu liên quan
Liệt kê các chương của Chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan đến nội dung của chương này; Nêu các tài liệu liên quan như: Quy định, định mức, chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt.
6.1.1.3 Các định nghĩa
Nêu các định nghĩa, thuật ngữ sử dụng trong chương. Ví dụ: “lớp nền” – được hiểu là bề mặt lớp sàn, tường, ... được thi công (xây thô) trước khi thi công hoàn thiện.
6.1.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Nêu các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến công tác hoàn thiện
6.1.2 Chuẩn bị điều kiện để thi công hoàn thiện
6.1.2.1 Tiếp nhận hiện trường trước khi hoàn thiện
Nêu các công việc cần hoàn thành trước khi hoàn thiện. Ví dụ: Các đường dây điện đi chìm dưới lớp hoàn thiện, đường ống nước, lớp chống thấm, lớp cách nhiệt ... nằm dưới lớp hoàn thiện phải được thi công xong và đã được nghiệm thu bằng văn bản.
6.1.2.2 Chuẩn bị thi công hoàn thiện
Tùy loại công tác hoàn thiện cụ thể mà:
- Nêu các yêu cầu chuẩn bị mặt bằng và không gian thi công. Ví dụ:
+ Chuẩn bị đường vào khu vực sẽ được hoàn thiện;
+ Chuẩn bị đường vận chuyển vật liệu tới khu vực hoàn thiện;
+ Mặt bằng phục vụ thi công hoàn thiện cần được xác định đủ để có điều kiện thoải mái nhất cho công nhân thi công. Khu vực thi công hoàn thiện cần được xác định cụ thể cho mỗi vị trị và theo từng công tác hoàn thiện nhằm bảo đảm an toàn cho công nhân và những đối tượng khác trên công trường;
+ Việc khoanh vùng nguy hiểm và việc dựng rào chắn hoặc phương tiện ngăn cách khu vực nguy hiểm nằm trên mặt bằng hoặc bên dưới nơi sẽ thi công hoàn thiện.
- Nêu các yêu cầu đối với dụng cụ, đồ nghề, phương tiện, trang thiết bị an toàn cá nhân phục vụ công tác thi công hoàn thiện (vận thăng, các loại dàn giáo (cố định, tự nâng, treo...), kính bảo vệ, dây đeo lưng an toàn....). Ví dụ:
+ Trang, thiết bị phục vụ thi công hoàn thiện phải trong tình trạng sử dụng tốt;
+ Đường dẫn điện cấp cho thiết bị hoạt động phải có lộ dẫn đủ an toàn và yêu cầu có bản vẽ cấp điện cho máy thi công hoàn thiện;
+ Biện pháp che chắn tránh xỉ hàn và các yếu tố gây ra mất an toàn cho người thi công hoàn thiện và những người trên công trường như tia xạ phát sinh từ thiết bị...
- Nêu các yêu cầu về biện pháp bảo đảm an toàn chống cháy khi công tác hoàn thiện có khả năng gây cháy. Ví dụ: Cần lưu ý trong việc sử dụng các loại nhựa dán, sơn, các loại vật
liệu dễ cháy. Phải có biển cảnh báo khu vực nguy hiểm về cháy nổ, vị trí để bình chữa cháy, loại bình ...
- Nêu yêu cầu thoát hiểm khi có sự cố. Ví dụ: Lối thoát hiểm phải được lập trong biện pháp thi công hoàn thiện và thể hiện trên hiện trường trước khi thi công hoàn thiện. Tại hiện trường cần treo các biển báo chỉ dẫn thoát hiểm khi có sự cố.
6.1.2.3 Chuẩn bị lớp nền (lớp nền) cho công tác hoàn thiện
- Nêu yêu cầu đối với lớp nền. Ví dụ:
+ Lớp nền phải sạch sẽ, tùy loại công tác hoàn thiện mà có các yêu cầu khác nhau như tạo độ dốc, độ bám dính, độ chống trượt, gờ, rãnh lõm . . .;
+ Lớp nền cho từng công tác hoàn thiện cần có quy định cụ thể về độ phẳng, chiếu dày, độ nhám mặt, sự gia công trước khi thi công hoàn thiện, độ ẩm tối đa được phép, nhằm bảo đảm chất lượng lớp hoàn thiện.
- Nêu yêu cầu về chiều dày các lớp lót nền. Ví dụ: Cần có yêu cầu cụ thể về chiều dày lớp lót nền, quy trình thi công lớp lót nền, biện pháp thực hiện lớp lót nền.
- Nêu yêu cầu về độ bám dính. Ví dụ: Tùy loại công tác hoàn thiện, cần có yêu cầu về độ bám dính của lớp hoàn thiện với lớp lót và của lớp lót với kết cấu.
- Nêu biện pháp kiểm tra độ bám dính trước khi thi công và lưu giữ kết quả thí nghiệm kiểm tra làm hồ sơ để nghiệm thu công tác hoàn thiện.
6.1.3 Vật tư, vật liệu sử dụng cho hoàn thiện
- Nêu yêu cầu đối với vật tư, vật liệu hoàn thiện được phép sử dụng. Ví dụ: Phải quy định chặt chẽ về vật tư được sử dụng trong công tác hoàn hiện. Những loại vật tư sử dụng cho hoàn thiện có catalogues phải được chủ đầu tư phê duyệt ra sao và cách lưu giữ những catalogues này. Những loại vật tư không có catalogues như cát, đá dăm, vôi... thì nêu phương pháp giữ mẫu, cách niêm phong mẫu và nơi lưu giữ mẫu.
- Nêu cách cất chứa và bảo quản vật tư, nguyên liệu nhằm tránh tác động hóa học khi cất chứa gần nhau trong kho, bãi làm ảnh hưởng đến chất lượng của vật tư, nguyên vật liệu hoặc gây tác động cháy, nổ.
- Nêu yêu cầu đối với vật tư, vật liệu hoàn thiện không được phép sử dụng.
- Nêu biện pháp xử lý vật liệu không đáp ứng yêu cầu sử dụng vào công trình.
- Nêu yêu cầu đối với mẫu vật tư dùng để đối chiếu trong quá trình thi công. Ví dụ: Cách xét duyệt mẫu, cách lưu giữ mẫu, cách bảo quản và cất giữ mẫu, quy trình, xác suất kiểm tra vật
tư theo mẫu, cách xác nhận vật tư được sử dụng.
6.1.4 Vận chuyển, bốc xếp và bảo quản vật tư hoàn thiện
- Nêu yêu cầu về vận chuyển và bốc xếp vật tư hoàn thiện. Ví dụ: Yêu cầu về phương tiện vận chuyển, cách xếp vật tư trên phương tiện vận chuyển, biện pháp chống lắc, chống rung, chống va đập.
- Nêu yêu cầu về cất chứa từng loại vật tư, cấu kiện để hoàn thiện. Ví dụ:
+ Yêu cầu về kho cất chứa, về phương thức vào, ra của vật tư cho từng loại theo vị trí cất chứa trong kho;
+ Nêu cách bảo quản (môi trường với các đặc trưng về độ ẩm, độ thông thoáng, khoảng cách chống cháy lan tỏa, ảnh hưởng hóa học, nhiểm từ ...);
+ Thời hạn lưu giữ tối đa và tối thiểu (ghi nhãn thời hạn lưu giữ và bảo quản, quy trình kiểm tra chất lượng vật tư, cách xử lý khi quá hạn, biến chất, không được phép sử dụng.
6.1.5 Hồ sơ cần có trước khi thi công hoàn thiện
Nêu danh mục tài liêu cần có trước khi tiến hành thi công một công tác hoàn thiện. Ví dụ, bao gồm nhưng không giới hạn, các tài liệu sau:
- Bản vẽ và các yêu cầu kỹ thuật cho công tác hoàn thiện, bản thuyết minh cho công tác hoàn thiện, bản chỉ dẫn thi công. Tài liệu này do tư vấn thiết kế lập hoặc các yêu cầu của chủ đầu tư.
- Các điều khoản của hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu liên quan đến công tác hoàn thiện.
- Bản kế hoạch thực hiện công tác hoàn thiện hay kế hoạch điều chỉnh về công tác hoàn thiện. Bản kế hoạch này đã được chủ đầu tư thông qua có xác nhận.
- Thiết kế biện pháp thi công của nhà thầu đệ trình và văn bản phê duyệt của chủ đầu tư. Nếu biện pháp thi công thuê đơn vị thẩm định, phải có đầy đủ văn bản thẩm định và có văn bản của chủ đầu tư chấp thuận biện pháp thi công.
- Ca-ta-lô của vật tư, bán thành phẩm và cấu kiện.
- Các kết quả thí nghiệm để xác định thành phần, màu sắc của vật liệu. Tùy loại vật tư, còn yêu cầu các biên bản kiểm nghiệm chất lượng.
- Những thí nghiệm kiểm tra biện pháp an toàn khi thi công hoàn thiện với đầy đủ xác nhận của đơn vị kiểm tra, nếu cần, phải thêm sự có mặt của cơ quan quản lý nhà nước về an toàn này.
- Kết quả kiểm tra sự chịu lực của kết cấu nền của công tác hoàn thiện với các loại công tác hoàn thiện có yêu cầu.
- Biên bản nghiệm thu các công tác trước khi tiến hành công tác hoàn thiện hoàn thiện như phần đặt dây điện ngầm dưới lớp hoàn thiện, đường nước, đường angten, cáp vô tuyến điện và các
loại đường dẫn khác.
- Các tiêu chuẩn liên quan được chủ đầu tư yêu cầu phải sử dụng làm căn cứ kiểm tra và nghiệm thu cho tứng công tác hoàn thiện.
6.1.6 Quy trình phải tuân thủ khi thi công hoàn thiện
6.1.6.1 Công tác chuẩn bị cho thi công hoàn thiện
- Nêu thời hạn hoàn thành công tác chuẩn bị, thời hạn chậm trễ tối đa cho phép công tác hoàn thiện trước khi thi công, sau khi ký nghiệm thu phần chuẩn bị.
- Quy định về thủ tục nghiệm thu các công tác chuẩn bị trước khi thi công hoàn thiện.
- Nêu các yêu cầu khi cần diễn tập và làm thử. Ví dụ: Các yêu cầu về diễn tập và làm thử kiểm nghiệm chất lượng công tác hoàn thiện, nếu cần.
- Nêu yêu cầu báo cáo và nghiệm thu mặt bằng và các điều kiện nêu trên.
6.1.6.2 Tiến hành thi công hoàn thiện
- Nêu yêu cầu tuân thủ quy trình, thao tác và tác nghiệp đã được phê duyệt trong thiết kế biện pháp thi công.
- Phổ biến và chỉ dẫn cho những người thực hiện công tác hoàn thiện về quy trình, thao tác tác nghiệp khi hoàn thiện, nhấn mạnh sự phối hợp trong quá trình thực hiện hoàn thiện.
- Nêu các chế độ theo dõi trong quá trình thi công.
+ Chu kỳ kiểm nghiệm, công cụ kiểm nghiệm, kết quả và dung sai. Phương pháp nắn chỉnh khi gắp sai lệch;
+ Câc yêu cầu về ghi nhật ký thi công trong công tác hoàn thiện;
+ Vai trò tư vấn giám sát;
+ Phiếu yêu cầu kiểm tra, cách phối hợp của tư vấn và kỹ sư thi công, người kết luận chung về chất lượng thi công công tác hoàn thiện;
+ Vai trò giám sát tác giả. Ví dụ: Giám sát tác giả về yêu cầu của màu sắc và chất lượng mỹ thuật, kỹ thuật của các công tác hoàn thiện, về sự tuân thủ ý kiến của giám sát tác giả thông qua kỹ sư tư vấn giám sát, quy định về trường hợp chưa nhất trí về chất lượng công tác hoàn thiện giưa kỹ sư tư vấn giám sát và giám sát tác giả, quy định về ý kiến chuyên gia nước ngoài (nếu công trình có chuyên gia nước ngoài);
+ Vai trò tự giám sát. Ví dụ: Phòng kỹ thuật của nhà thầu trong vai trò tự giám sát. Lệnh sản
xuất của kỹ sư thi công của nhà thầu, sự chấp hành ý kiến của kỹ sư tư vấn giám sát.
6.1.6.3 Bảo dưỡng cho các lớp hoàn thiện trước khi bàn giao
- Nêu yêu cầu tuân thủ các biện pháp bảo dưỡng. Ví dụ: Sự tuân thủ các tiêu chuẩn về bảo dưỡng công tác hoàn thiện tương ứng cho từng công tác hoàn thiện. Sự tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời thầu. Sự tuân thủ của tác giả thiết kế trong công tác bảo dưỡng.
- Nêu yêu cầu quan sát mọi thay đổi trong quá trình bảo dưỡng. Ví dụ: Yêu cầu về quan sát, trách nhiệm và chế độ báo cáo của nhà thầu trong quá trình bảo dưỡng.
- Nêu người quyết định cuối cùng đối với việc bảo dưỡng.
6.1.6.4 Lập hồ sơ hoàn công để nghiệm thu công tác hoàn thiện
- Nêu các yêu cầu về thành phần và số lượng hồ sơ hoàn công.
- Nêu yêu cầu đối với bản vẽ hoàn công. Ví dụ: Bản hoàn công là bản vẽ thiết kế thi công, trong đó có chỉ rõ những thay đổi (nếu có) so với thiết kế thi công đã được phê duyệt và được xác nhận bởi nhà thầu thi công và tư vấn giám sát. Trong trường hợp xét thấy cần thiết thì tư vấn giám sát có quyền yêu cầu nhà thầu thi công thiết kế bản vẽ riêng để bổ sung vào tập bản vẽ hoàn công nhằm thể hiện rõ (cấu tạo, khối lượng,...) của bộ phận công trình đã thi công.
- Nêu yêu cầu đối với việc kiểm tra, xác nhận hồ sơ hoàn công, trong đó thành phần, chức danh,.. ký xác nhận bản vẽ hoàn công phải tuân thủ các quy định hiện hành.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét