6.2.1 Những vấn đề chung
6.2.1.1 Phạm vi của chương
Nêu phạm vi của chương, Ví dụ: Chương này nêu các định nghĩa, thuật ngữ, các tiêu chuẩn áp dụng, yêu cầu đối với vật liệu, chuẩn bị thi công, thi công và nghiệm thu công tác lát trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
6.2.1.2 Các chương và tài liệu liên quan
Liệt kê các chương và các tài liệu liên quan, ví dụ: Chỉ dẫn kỹ thuật nêu tại chương này cần áp dụng cùng các chỉ dẫn nêu tại các chương của phần 4. “Công tác bê tông, bê tông cốt thép, gạch đá.”
6.2.1.3 Các định nghĩa
Nêu các định nghĩa, thuật ngữ sử dụng trong chương,
6.2.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Nêu các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng cho công tác lát. Ví dụ:
- TCXDVN 303: 2004 "Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu
Phần I : công tác lát và láng trong xây dựng".
- TCVN 7570:2006 "Cốt liệu cho bê tông và vữa- Yêu cầu kỹ thuật".
- TCVN 4732:1989 "Đá ốp lát trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật".
- TCVN 5642 : 1992 "Đá khối thiên nhiên để sản xuất đá ốp lát".
- TCXD 85-1981 "Gạch lát lá dừa".
- TCXD 90:1982 "Gạch lát đất sét nung".
- TCVN 6065:1995 "Gạch xi măng lát nền".
- TCVN 6074:1995 "Gạch lát granito".
- TCVN 6414:1998 "Gạch gốm ốp, lát- Yêu cầu kỹ thuật”
- TCVN 4340 : 1994 "Ván sàn bằng gỗ".
- Các ca-ta-lô về các loại gạch lát mới trên thị trường mà chủ đầu tư yêu cầu sử dụng.
6.2.2 Các yêu cầu về vật liệu lát
a. Gạch lát - Nêu các yêu cầu về chất lượng, chủng loại, kích thước và màu sắc của gạch lát hoặc của các lớp mạch lát khác. Ví dụ: Gạch lát phải được làm vệ sinh sạch, không để bám bụi bẩn, dầu mỡ, các chất làm giảm tính kết dính giữa lớp nền với gạch lát. Với gạch lát có khả năng hút nước từ vật liệu kết dính, phải nhúng gạch vào nước và vớt ra để ráo nước trước khi lát.
b. Vữa lát và các vật liệu gắn kết khác
- Nêu các yêu cầu về vật liệu gắn kết theo thiết kế hoặc theo yêu cầu của nhà sản xuất
c. Gỗ
Nêu các yêu cầu về chất lượng ván (gỗ) lát sàn: chủng loại, kích thước và màu sắc của ván lát sàn;
Nêu các yêu cầu về chủng loại, kích thước và màu sắc của các phụ kiện và vật liệu phụ phục vụ cho công tác làm sàn gỗ;
c. Vật liệu lát là các tấm nhựa tổng hợp
Nêu các yêu cầu về chất lượng, chủng loại, kích thước và màu sắc đối với vật liệu sử dụng là các tấm nhựa tổng hợp và các phụ kiện, chất kết dính đi kèm
e. Thảm
Nêu các yêu cầu về chất lượng, chủng loại, kích thước và màu sắc đối với vật liệu sử dụng là các tấm thảm len, sợi, sợi tổng hợp
6.2.3 Chuẩn bị thi công
a. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, phương tiện
Ngoài các yêu cầu nêu tại 6.1, nêu các yêu cầu về kiểm tra điều kiện lát như: sự chuẩn bị về vật tư, về nhân lực, điều kiện về thời tiết để bắt đầu được tiến hành công tác lát. Đặc biệt tại từng vị trí quan trọng.
b. Nghiệm thu lớp nền
- Nêu các yêu cầu về lớp nền để lát. Ví dụ: Độ phẳng, độ chắc chắn, độ ổn định, độ bám dính, độ sạch tạp chất của mặt lớp nền. Cao độ của lớp nền, độ dốc và hướng thoát nước.
- Nêu các yêu cầu bổ sung đối với lớp nền nếu dùng keo, nhựa làm chất gắn kết.
- Nêu mức hoàn thiện của các bộ phận sẽ bị nền che phủ.
6.2.4 Thi công
a. Thi công lát sàn cứng
Nêu quy trình thi công lát sàn bằng vật liệu cứng, như:
- Các yêu cầu về việc đánh dấu cao trình nhằm kiểm tra độ cao của từng điểm của mặt lát trong quá trình thi công kể cả việc gắn mốc lát chuẩn.
- Các lưu ý về việc trộn vật liệu gắn kết từ các yêu cầu của vị trí trộn, về thành phần, độ dẻo, các yêu cầu nghiêm khắc về lượng nước, về thời gian kể từ lúc xi măng trong hồ, vữa được trộn với nước.
- Các yêu cầu về dụng cụ để thi công và quy trình, phương thức kiểm tra ngay khi thi công, trình tự lát.
Nêu các yêu cầu về chất lượng thi công lớp lát, như:
- Mức đáp ứng về độ cao, độ phẳng, độ dốc, độ dính kết với lớp nền, chiều dày lớp vật liệu gắn kết, bề rộng mạch lát, màu sắc, hoa văn, hình dáng trang trí . . .
- Các yêu cầu bổ sung cho loại mặt lát là đá thiên nhiên (màu sắc, về đường vân hài hòa).
- Các yêu cầu nếu dùng vữa làm chất gắn kết, diện tích tối thiểu phải trải vữa, thao tác bị cấm (di, day viên gạch) bảo đảm cho mặt dưới viên gạch lát tiếp xúc đều với lớp vữa. Thao tác và quy trình lát được khuyến khích (căng dây chiều bắt buộc, chỉ được đóng cho viên gạch lát xuống thẳng đứng). Với các viên lát phải cắt, các yêu cầu khi cắt, sự bắt buộc thao tác mài và ướm thử khi đưa các viên gạch vào vị trí.
- Làm đầy mạch lát: Thời điểm được phép làm dầy mạch lát. Quy trình làm đầy mạch lát.
- Các yêu cầu cho diện tích sát tường không đủ viên lát
- Bảo dưỡng mặt lát: Các yêu cầu về giữ gìn mặt lát trong các điều kiện môi trường khác nhau.
b. Đối với mặt lát gỗ :
- Nêu các yêu cầu về chất lượng tấm sàn, về độ ẩm của thanh gỗ, về vết nứt, và quy định về độ cong vênh.
- Nêu các yêu cầu của thiết kế đối với lớp nền cho lớp lát gỗ.
- Nêu các yêu cầu khi sàn gỗ gắn trực tiếp lên gối đỡ hoặc con kê.
- Nêu các yêu cầu về độ ẩm của bề mặt lớp nền, độ sạch, việc chống mối mọt từ bên dưới xông lên.
- Nêu các yêu cầu của vật liệu gắn kết.
- Nêu các yêu cầu về dụng cụ thi công. Ví dụ: Chủng loại, mức độ còn sử dụng được, dụng cụ kiểm tra và tính phù hợp với từng thao tác kỹ thuật.
- Nêu các yêu cầu về mộng, về độ kín khít, độ phẳng, độ gắn kết giữa các tấm và với
nền.
- Nêu yêu cầu khi lớp nền cần gia công hoàn thiện bề mặt là loại gỗ lát.
- Nêu điều kiện và các yêu cầu bảo dưỡng ngay sau khi lát xong và thời gian bảo dưỡng.
c. Đối với lớp lát mềm
- Nêu loại mặt lát mềm dùng trong công trình. Ví dụ: là tấm nhựa tổng hợp, thảm nhựa dạng cuộn, tấm thảm hoặc thảm dạng cuộn.
- Nêu các yêu cầu về lớp nền. Ví dụ: độ cứng, ổn định, độ phẳng, độ sạch và các yêu cầu khác mà phía thiết kế đặt ra.
- Nêu các yêu cầu khi sử dụng keo dán, băng dính để dán các tấm nhựa. Ví dụ: độ mài phẳng và độ sạch bụi trước khi phết lớp keo dán.
- Nêu các yêu cầu về tấm lát. Ví dụ: về chủng loại, kích thước, màu sắc.
- Nêu các yêu cầu về chất gắn kết. Ví dụ: về chủng loại, chất lượng, phương thức bảo quản.
- Nêu các yêu cầu khi thi công. Ví dụ: cách phết keo dán, trình tự dán, khớp hoa văn, mép dán, thao tác phết dính, sử lý túi khí dưới lớp nhựa, sử lý mép giữa các tấm kề nhau.
6.2.5 Kiểm tra chất lượng, nghiệm thu
- Nêu các yêu cầu về nghiệm thu và dung sai theo yêu cầu.
- Nêu biện pháp kiểm tra để xác định dung sai.
- Nêu biện pháp giải quyết khi chưa đạt dung sai.
- Nêu các tiêu chí cần đạt khi nghiệm thu.
6.2.6 An toàn lao động khi lát
- Nêu các yêu cầu về an toàn lao dộng và phòng chống cháy nổ khi thực hiện công tác lát. Ví dụ: Với vật liệu lát là chất dễ cháy như gỗ, thảm, keo dán nêu các yêu cầu về chống cháy như quy định về sử dụng tia lửa, hút thuốc, cất chứa chất cháy, phương thức sử dụng chất cháy...
- Nêu yêu cầu đối với môi trường thi công. Ví dụ: Môi trường thi công cầu phải thông thoáng, có khả năng phòng chống nhiếm độc do sự bốc hơi của vật liệu lát, vật liệu gắn kết gây ra.
6.2.1.1 Phạm vi của chương
Nêu phạm vi của chương, Ví dụ: Chương này nêu các định nghĩa, thuật ngữ, các tiêu chuẩn áp dụng, yêu cầu đối với vật liệu, chuẩn bị thi công, thi công và nghiệm thu công tác lát trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
6.2.1.2 Các chương và tài liệu liên quan
Liệt kê các chương và các tài liệu liên quan, ví dụ: Chỉ dẫn kỹ thuật nêu tại chương này cần áp dụng cùng các chỉ dẫn nêu tại các chương của phần 4. “Công tác bê tông, bê tông cốt thép, gạch đá.”
6.2.1.3 Các định nghĩa
Nêu các định nghĩa, thuật ngữ sử dụng trong chương,
6.2.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Nêu các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng cho công tác lát. Ví dụ:
- TCXDVN 303: 2004 "Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu
Phần I : công tác lát và láng trong xây dựng".
- TCVN 7570:2006 "Cốt liệu cho bê tông và vữa- Yêu cầu kỹ thuật".
- TCVN 4732:1989 "Đá ốp lát trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật".
- TCVN 5642 : 1992 "Đá khối thiên nhiên để sản xuất đá ốp lát".
- TCXD 85-1981 "Gạch lát lá dừa".
- TCXD 90:1982 "Gạch lát đất sét nung".
- TCVN 6065:1995 "Gạch xi măng lát nền".
- TCVN 6074:1995 "Gạch lát granito".
- TCVN 6414:1998 "Gạch gốm ốp, lát- Yêu cầu kỹ thuật”
- TCVN 4340 : 1994 "Ván sàn bằng gỗ".
- Các ca-ta-lô về các loại gạch lát mới trên thị trường mà chủ đầu tư yêu cầu sử dụng.
6.2.2 Các yêu cầu về vật liệu lát
a. Gạch lát - Nêu các yêu cầu về chất lượng, chủng loại, kích thước và màu sắc của gạch lát hoặc của các lớp mạch lát khác. Ví dụ: Gạch lát phải được làm vệ sinh sạch, không để bám bụi bẩn, dầu mỡ, các chất làm giảm tính kết dính giữa lớp nền với gạch lát. Với gạch lát có khả năng hút nước từ vật liệu kết dính, phải nhúng gạch vào nước và vớt ra để ráo nước trước khi lát.
b. Vữa lát và các vật liệu gắn kết khác
- Nêu các yêu cầu về vật liệu gắn kết theo thiết kế hoặc theo yêu cầu của nhà sản xuất
c. Gỗ
Nêu các yêu cầu về chất lượng ván (gỗ) lát sàn: chủng loại, kích thước và màu sắc của ván lát sàn;
Nêu các yêu cầu về chủng loại, kích thước và màu sắc của các phụ kiện và vật liệu phụ phục vụ cho công tác làm sàn gỗ;
c. Vật liệu lát là các tấm nhựa tổng hợp
Nêu các yêu cầu về chất lượng, chủng loại, kích thước và màu sắc đối với vật liệu sử dụng là các tấm nhựa tổng hợp và các phụ kiện, chất kết dính đi kèm
e. Thảm
Nêu các yêu cầu về chất lượng, chủng loại, kích thước và màu sắc đối với vật liệu sử dụng là các tấm thảm len, sợi, sợi tổng hợp
6.2.3 Chuẩn bị thi công
a. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, phương tiện
Ngoài các yêu cầu nêu tại 6.1, nêu các yêu cầu về kiểm tra điều kiện lát như: sự chuẩn bị về vật tư, về nhân lực, điều kiện về thời tiết để bắt đầu được tiến hành công tác lát. Đặc biệt tại từng vị trí quan trọng.
b. Nghiệm thu lớp nền
- Nêu các yêu cầu về lớp nền để lát. Ví dụ: Độ phẳng, độ chắc chắn, độ ổn định, độ bám dính, độ sạch tạp chất của mặt lớp nền. Cao độ của lớp nền, độ dốc và hướng thoát nước.
- Nêu các yêu cầu bổ sung đối với lớp nền nếu dùng keo, nhựa làm chất gắn kết.
- Nêu mức hoàn thiện của các bộ phận sẽ bị nền che phủ.
6.2.4 Thi công
a. Thi công lát sàn cứng
Nêu quy trình thi công lát sàn bằng vật liệu cứng, như:
- Các yêu cầu về việc đánh dấu cao trình nhằm kiểm tra độ cao của từng điểm của mặt lát trong quá trình thi công kể cả việc gắn mốc lát chuẩn.
- Các lưu ý về việc trộn vật liệu gắn kết từ các yêu cầu của vị trí trộn, về thành phần, độ dẻo, các yêu cầu nghiêm khắc về lượng nước, về thời gian kể từ lúc xi măng trong hồ, vữa được trộn với nước.
- Các yêu cầu về dụng cụ để thi công và quy trình, phương thức kiểm tra ngay khi thi công, trình tự lát.
Nêu các yêu cầu về chất lượng thi công lớp lát, như:
- Mức đáp ứng về độ cao, độ phẳng, độ dốc, độ dính kết với lớp nền, chiều dày lớp vật liệu gắn kết, bề rộng mạch lát, màu sắc, hoa văn, hình dáng trang trí . . .
- Các yêu cầu bổ sung cho loại mặt lát là đá thiên nhiên (màu sắc, về đường vân hài hòa).
- Các yêu cầu nếu dùng vữa làm chất gắn kết, diện tích tối thiểu phải trải vữa, thao tác bị cấm (di, day viên gạch) bảo đảm cho mặt dưới viên gạch lát tiếp xúc đều với lớp vữa. Thao tác và quy trình lát được khuyến khích (căng dây chiều bắt buộc, chỉ được đóng cho viên gạch lát xuống thẳng đứng). Với các viên lát phải cắt, các yêu cầu khi cắt, sự bắt buộc thao tác mài và ướm thử khi đưa các viên gạch vào vị trí.
- Làm đầy mạch lát: Thời điểm được phép làm dầy mạch lát. Quy trình làm đầy mạch lát.
- Các yêu cầu cho diện tích sát tường không đủ viên lát
- Bảo dưỡng mặt lát: Các yêu cầu về giữ gìn mặt lát trong các điều kiện môi trường khác nhau.
b. Đối với mặt lát gỗ :
- Nêu các yêu cầu về chất lượng tấm sàn, về độ ẩm của thanh gỗ, về vết nứt, và quy định về độ cong vênh.
- Nêu các yêu cầu của thiết kế đối với lớp nền cho lớp lát gỗ.
- Nêu các yêu cầu khi sàn gỗ gắn trực tiếp lên gối đỡ hoặc con kê.
- Nêu các yêu cầu về độ ẩm của bề mặt lớp nền, độ sạch, việc chống mối mọt từ bên dưới xông lên.
- Nêu các yêu cầu của vật liệu gắn kết.
- Nêu các yêu cầu về dụng cụ thi công. Ví dụ: Chủng loại, mức độ còn sử dụng được, dụng cụ kiểm tra và tính phù hợp với từng thao tác kỹ thuật.
- Nêu các yêu cầu về mộng, về độ kín khít, độ phẳng, độ gắn kết giữa các tấm và với
nền.
- Nêu yêu cầu khi lớp nền cần gia công hoàn thiện bề mặt là loại gỗ lát.
- Nêu điều kiện và các yêu cầu bảo dưỡng ngay sau khi lát xong và thời gian bảo dưỡng.
c. Đối với lớp lát mềm
- Nêu loại mặt lát mềm dùng trong công trình. Ví dụ: là tấm nhựa tổng hợp, thảm nhựa dạng cuộn, tấm thảm hoặc thảm dạng cuộn.
- Nêu các yêu cầu về lớp nền. Ví dụ: độ cứng, ổn định, độ phẳng, độ sạch và các yêu cầu khác mà phía thiết kế đặt ra.
- Nêu các yêu cầu khi sử dụng keo dán, băng dính để dán các tấm nhựa. Ví dụ: độ mài phẳng và độ sạch bụi trước khi phết lớp keo dán.
- Nêu các yêu cầu về tấm lát. Ví dụ: về chủng loại, kích thước, màu sắc.
- Nêu các yêu cầu về chất gắn kết. Ví dụ: về chủng loại, chất lượng, phương thức bảo quản.
- Nêu các yêu cầu khi thi công. Ví dụ: cách phết keo dán, trình tự dán, khớp hoa văn, mép dán, thao tác phết dính, sử lý túi khí dưới lớp nhựa, sử lý mép giữa các tấm kề nhau.
6.2.5 Kiểm tra chất lượng, nghiệm thu
- Nêu các yêu cầu về nghiệm thu và dung sai theo yêu cầu.
- Nêu biện pháp kiểm tra để xác định dung sai.
- Nêu biện pháp giải quyết khi chưa đạt dung sai.
- Nêu các tiêu chí cần đạt khi nghiệm thu.
6.2.6 An toàn lao động khi lát
- Nêu các yêu cầu về an toàn lao dộng và phòng chống cháy nổ khi thực hiện công tác lát. Ví dụ: Với vật liệu lát là chất dễ cháy như gỗ, thảm, keo dán nêu các yêu cầu về chống cháy như quy định về sử dụng tia lửa, hút thuốc, cất chứa chất cháy, phương thức sử dụng chất cháy...
- Nêu yêu cầu đối với môi trường thi công. Ví dụ: Môi trường thi công cầu phải thông thoáng, có khả năng phòng chống nhiếm độc do sự bốc hơi của vật liệu lát, vật liệu gắn kết gây ra.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét