Thứ Sáu, 1 tháng 7, 2016

CHƯƠNG 3.1 Chỉ dẫn thi công CỌC ĐÓNG / ÉP dự án the vesta

Chuyên đề: HƯỚNG DẪN LẬP CHỈ DẪN KỸ THUẬT TRONG THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP. THÍ DỤ MÔ PHỎNG TẠI DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI THE VESTA PHÚ LÃM HÀ ĐÔNG



CHƯƠNG 3.1 CỌC ĐÓNG / ÉP

3.1.1 Những vấn đề chung
3.1.1.1 Phạm vi
- Nêu các nội dung của chương. Ví dụ: Phạm vi chương này bao gồm các chỉ dẫn về tiêu chuẩn quy phạm áp dụng,  các công tác chuẩn bị, vật liệu sự dụng, quy trình thi công, nghiệm thu liên quan đến công việc chính (chế tạo cọc, vận chuyển đến công trình, hạ cọc vào đất và thí nghiệm kiểm tra sức chịu tải …)
3.1.1.2 Các chương và tài liệu liên quan
Liệt kê các chương của Chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan đến chương này.
3.1.1.3  Các định nghĩa thuật ngữ
Nêu định nghĩa các thuật ngữ sử dụng trong chương: do trong chỉ dẫn kỹ thuật có những thuật ngữ, từ vựng đặc thù nên cần phải định nghĩa để thống nhất trong cách hiểu và sử dụng.
3.1.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Nêu các tiêu chuẩn và quy phạm cần được áp dụng cho công tác thi công cọc đóng, tương ứng với từng nội dung công việc sẽ được tiến hành ở hiện trường, bao gồm:
a. Các tiêu chuẩn Việt Nam
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 1997 (3 tập).
- TCXDVN 269-2002 "Cọc-Phương pháp thí nghiệm hiện trường”.
- TCXD 88:82 “Cọc – Phương pháp thí nghiệm hiện trường”.
- TCXDVN 359 : 2005 " Cọc- Thí nghiệm kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động biến dạng nhỏ".
- TCVN 286 – 2003 “Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu”.
- TCVN 4447 : 1987 “Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu”.
- TCVN 7888 : 2008 “Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước”.
b.  Các tiêu chuẩn nước ngoài
- ACI 543R-00 “Design Manufacture and Installation of Concrete Piles”.
- ASTM D 1143 “Standard test method for pile under static axial compressive load“.
- ASTM D 4945 “Standard test method for high strain dynamic testing of piles“.
- BS 8004 Code of practice for foundations.
- BS 8110 “Structural use of concrete”.
- EN 14199:2005 “Execution of special geotechnical works – Micropiles”.
- EN 12794:2005 “Precast concrete products - Foundation piles”.
- EN 12699:2002 “Execution of special geotechnical work - Displacement piles”.
3.1.2 Công tác chuẩn bị thi công
3.1.2.1 Thiết kế tổ chức thi công cọc
- Nêu các tài liệu cần điều tra và thu thập để phục vụ thiết kế tổ chức thi công. Ví dụ:
+ Bản vẽ thiết kế móng cọc, khả năng chịu tải, các yêu cầu thí nghiệm kiểm tra sức chịu tải
của cọc và phương pháp kiểm tra nghiệm thu;
+ Kết quả khảo sát địa chất, thuỷ văn;
+ Hồ sơ khảo sát công trình lân cận, bao gồm cả công trình ngầm trong phạm vi thi công và ở khu vực có thể chịu ảnh hưởng do thi công (có chữ ký xác nhận hiện trạng của các chủ công trình lân cận);
+ Địa hình, bình đồ khu vực thi công;
+ Các công trình hạ tầng hiện hữu (đường  giao thông, nguồn điện, nguồn nước phục vụ sinh hoạt và thi công);
+ Hệ thống mốc chuẩn trong khu vực;
+ Các yêu cầu bảo vệ môi trường và công trình lân cận. Xem xét điều kiện môi trường đô thị (tiếng ồn và chấn động) theo tiêu chuẩn môi trường liên quan khi thi công ở gần khu dân cư và công trình có sẵn;
+ Hướng xử lý trong trường hợp số liệu thu thập được là không đủ để có thể lập biện pháp thi công, ví dụ: cần khảo sát địa chất bổ sung, khảo sát hiện trạng các công trình lân cận, v.v…
- Nêu các nội dung chính của thiết kế tổ chức thi công. Ví dụ:
+ Bản vẽ mặt bằng thi công tổng thể (vị trí cọc, bố trí các công trình phụ trợ, sàn công tác, thiết bị thi công cọc, hệ thống điện và nước, đường công vụ);
+ Các bản vẽ thể hiện các bước thi công;
+ Tài liệu hướng dẫn công nghệ và các thao tác thi công, hướng dẫn sử dụng thiết bị;
+ Tiến độ thi công, biểu kế hoạch sử dụng nhân lực, thiết bị;
+ Bảng, biểu huy động vật tư thi công công trình;
+ Biện pháp đảm bảo chất lượng công trình;
+ Dự kiến biện pháp hỗ trợ đóng/ép cọc nhằm hạn chế ảnh hưởng đối với khu vực lân cận (khoan dẫn, sử dụng thiết bị ít gây tiếng ồn, …);
+ Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và môi trường. 
- Nêu các yêu cầu đối với vật liệu Ví dụ:
+ Sự phù hợp của vật liệu với quy định của thiết kế và các tiêu chuẩn hiện hành;
+ Yêu cầu về chứng chỉ chất lượng của nhà cung cấp đối với các vật liệu sử dụng để
chế tạo cọc (xi măng, cốt thép, que hàn, phụ gia, v.v...);
+ Thí nghiệm kiểm tra vật liệu từ các nguồn cung cấp (cát, đá, bê tông, thép) trước khi đưa vào sử dụng;
+ Thiết kế cấp phối bê tông.
-  Đề ra các yêu cầu về thiết bị thi công. Ví dụ:
+ Sự phù hợp của thiết bị với các yêu cầu kỹ thuật do thiết kế qui định;
+ Hồ sơ tài liệu về tính năng kỹ thuật, chứng chỉ về chất lượng, đảm bảo an toàn kỹ thuật của nhà chế tạo, đăng kiểm..., của các thiết bị (cần cẩu, máy ép cọc, búa, v.v...).
3.1.2.2 Các công trình phụ trợ
- Nêu yêu cầu về công trình phụ trợ cần có trước khi thi công Ví dụ:
+ Đường công vụ;
+ Nguồn điện, nước;
+ Trạm trộn bê tông (nếu cần);
+ Kho bãi chứa vật liệu;
+ Lán trại, v.v.;
+ Tường rào (cách âm, chống bụi, v.v.);
+ Hệ thống mốc định vị và mốc cao độ và biện pháp bảo vệ các mốc trong suốt quá trình thi công.
- Nêu các yêu cầu kỹ thuật về mặt bằng thi công Ví dụ:
+ Sự phù hợp của bố trí mặt bằng thi công tổng thể với địa hình tự nhiên, giao thông nội bộ và mặt bằng cọc;
+ Độ bằng phẳng và cường độ lớp bề mặt phục vụ cho hoạt động của thiết bị thi công;
+ Sàn đạo thi công hoặc phao (khi thi công ở khu vực nước sâu hoặc bùn lầy);
+ Gia cố nền đường công vụ để thiết bị nặng ra vào hiện trường;
+ Giải phóng chướng ngại vật nổi và ngầm, bom mìn (nếu có nguy cơ).
3.1.2.3 Vật liệu cọc 
a. Vật liệu cọc bê tông cốt thép
- Nêu các yêu cầu chung về cọc (Các đặc trưng hình học, cấp cường độ vật liệu, …);
- Nêu yêu cầu về kiểm tra cọc tại nơi sản xuất. Ví dụ: 
+ Cấp phối bê tông, kết quả thí nghiệm mẫu;
+ Cốt thép (đường kính, bố trí thép chủ và thép đai, gia cường đầu cọc, …);
+ Các mối hàn;
+ Ván khuôn;
+ Bề dày lớp bê tông bảo vệ;
+ Biện pháp đầm, dưỡng hộ;
+ Trường hợp sử dụng cọc ứng lực trước cần nêu các yêu cầu đối với thi công ứng lực trước;
+ Nội dung và tần suất thực hiện kiểm tra, kết quả thí nghiệm mẫu;
+ Yêu cầu về lưu giữ cọc tại nơi sản xuất.
- Nêu yêu cầu kiểm tra cọc trước khi đóng/ép Ví dụ:
+ Yêu cầu về lưu giữ cọc tại hiện trường;
+ Các kích thước và sai số cho phép tương ứng (chiều dài, kích thước tiết diện, độ cong, …);
+ Các vết nứt và khuyết tật khác (Bề rộng và độ sâu tối đa của các vết nứt, mức độ và phạm vi của các khuyết tật khác);
+ Vật liệu nối cọc ở hiện trường;
+ Chứng chỉ xuất xưởng (nếu cần);
+ Cường độ của bê tông phải đạt trước khi đóng/ép
b. Vật liệu cọc thép
- Nêu các kích thước hình học và dung sai tương ứng.
- Nêu chủng loại vật liệu hàn và các quy định liên quan đến đường hàn.
- Quy định liên quan đến lớp bảo vệ chống ăn mòn (nếu có).
- Chứng chỉ của vật liệu, kết quả thí nghiệm mẫu.
c. Chuyên chở và sắp xếp cọc
- Nêu các chỉ dẫn về phương tiện nâng và hạ cọc, chuyên chở cọc đến hiện trường.
- Nêu biện pháp bảo quản, sắp xếp cọc.
3.1.3 Thi công đóng cọc
(Nội dung này áp dụng cho công trình sử dụng cọc thi công bằng phương pháp đóng)
3.1.3.1 Công tác chuẩn bị
Nêu các công việc cần chuẩn bị trước khi đóng cọc. Ví dụ:
- Phân tích kết quả khoan khảo sát địa kỹ thuật và đánh giá các ảnh hưởng của điều kiện địa chất đối với công tác đóng cọc.
- Thăm dò và phá dỡ các chướng ngại vật ngầm có thể gây ảnh hưởng đến công tác đóng cọc;
- Lập hồ sơ hiện trạng các công  trình lân cận. 
- Thi công và nghiệm thu mặt bằng cho máy đóng cọc (đầm chặt đất, cải tạo hoặc thay thế lớp mặt, sử dụng tấm lót, sàn đạo, v.v.) và các thiết bị phụ trợ khác.
- Chuẩn bị bãi đúc cọc (nếu đúc cọc ở hiện trường), tập kết cọc ở hiện trường.
- Tập kết và lắp dựng thiết bị đóng cọc.
- Thi công lưới trắc đạc, giác móng và định vị cọc.
3.1.3.2 Thiết bị đóng/ rung cọc
Nêu các yêu cầu kỹ thuật liên quan đến thiết bị đóng cọc. Ví dụ:
- Loại thiết bị (diesel, thủy lực, rung,…).
- Trọng lượng búa, chiều cao rơi búa, năng lượng.
- Kích thước của thiết bị (áp dụng cho trường hợp thi công trong điều kiện mặt bằng bị hạn chế).
- Độ chối tương ứng với thiết bị đóng cọc sẽ sử dụng. 
- Các phụ kiện (cọc dẫn, đệm đầu cọc, …).
- Các chứng chỉ của thiết bị.
3.1.3.3 Định vị cọc
Nêu các yêu cầu về định vị cọc. Ví dụ:
- Cách định vị, đánh dấu vị trí cọc sao cho dễ nhận biết;
- Mốc định vị trục.
- Lập và bàn giao các mốc định vị cọc.
- Sai lệch cho phép về vị trí so với thiết kế.
 3.1.3.4 Đóng/ rung cọc
Nêu các yêu cầu về. Ví dụ:
- Đóng/rung cọc thử để kiểm tra thiết bị, xác định độ chối và kiểm tra sức chịu tải của cọc.
- Kiểm tra ảnh hưởng do đóng/rung cọc đối với khu vực lân cận (nếu cần).
- Quy trình đóng/rung cọc.
- Yêu cầu về theo dõi số nhát búa và ghi chép độ chối trong quá trình đóng/rung.
- Quy định về kiểm tra sức chịu tải của cọc bằng công thức đóng cọc.
- Biện pháp phụ trợ đóng/rung cọc (khoan dẫn, xói nước, …).
- Yêu cầu về biện pháp kiểm tra mối nối cọc.
- Tiêu chí dừng đóng cọc.
- Biện pháp xử lý khi cọc đóng không đạt chiều dài dự kiến hoặc đã đạt chiều dài nhưng không đáp ứng yêu cầu về độ chối.
- Biện pháp cắt cọc.
- Quy định về lập hồ sơ đóng/rung cọc.
3.1.4 Thi công ép cọc
Nội dung này áp dụng cho công trình sử dụng cọc thi công bằng phương pháp ép tĩnh
3.1.4.1 Công tác chuẩn bị
Nêu các yêu cầu như đã nêu ở mục 3.1.4.1
3.1.4.2 Thiết bị ép cọc
Nêu các yêu cầu kỹ thuật liên quan đến thiết bị đóng cọc. Ví dụ:
- Loại thiết bị ép (tự hành hay không tự hành, ép đỉnh hay ép “ôm”, chất tải hay neo).
- Công suất của thiết bị (lực ép lớn nhất so với lực ép yêu cầu).
- Kích thước của thiết bị (áp dụng cho trường hợp thi công trong điều kiện mặt bằng bị hạn chế).
- Các phụ kiện (cọc dẫn, đệm đầu cọc, …).
- Yêu cầu về kiểm định thiết bị.
3.1.4.3 Định vị cọc
Nêu các yêu cầu về định vị cọc, như các yêu cầu đã nêu ở 3.1.4.3.
3.1.4.4 Ép cọc
Cần đề ra các yêu cầu về Ví dụ:
- Kiểm tra độ đồng trục của bộ phận tạo lực và cọc, độ bằng phẳng của dàn máy,…;
- Ép thử để kiểm tra thiết bị, phát hiện các yếu tố chưa lường trước có ảnh hưởng đến khả năng ép cọc và kiểm tra sức chịu tải của cọc;
- Quy trình ép cọc;
- Yêu cầu về theo dõi lực ép và ghi chép trong quá trình ép;
- Biện pháp phụ trợ ép cọc (khoan dẫn, xói nước, …);
- Yêu cầu về biện pháp kiểm tra mối nối cọc;
- Tiêu chí dừng ép cọc;
- Biện pháp xử lý khi cọc ép không đạt chiều dài dự kiến hoặc đã đạt chiều dài nhưng lực ép không đạt;
- Biện pháp cắt cọc;
- Quy định về lập hồ sơ ép cọc.
3.1.5 Kiểm tra và nghiệm thu công tác đóng/ép cọc 
3.1.5.1 Yêu cầu chung
- Nêu các yêu cầu đối với dụng cụ, thiết bị kiểm tra chất lượng, báo cáo kết quả thí nghiệm v.v...;
- Nêu yêu cầu đối với năng lực và kinh nghiệm của thí nghiệm viên và cán bộ kỹ thuật thực hiện công tác kiểm tra và thí nghiệm.
3.1.5.2 Kiểm tra định vị cọc
- Kiểm tra hệ thống mốc chuẩn, các mốc phụ;
- Kiểm tra các mốc định vị cọc.
3.1.5.3 Hoàn công đóng/ép cọc 
Cần đề ra các yêu cầu về Ví dụ:
- Vị trí cọc trên mặt bằng, sai số so với thiết kế;
- Cao độ đầu cọc; 
- Các hồ sơ về chất lượng cọc trong quá trình gia công và đóng/ép.
3.1.5.4 Kiểm tra sức chịu tải của cọc
Nêu các yêu cầu về. Ví dụ:
- Số lượng cọc thí nghiệm;
- Vị trí các cọc thí nghiệm;
- Loại thí nghiệm (thí nghiệm thăm dò, thí nghiệm kiểm tra);
- Phương thức gia tải (tải trọng tĩnh, động) và hướng gia tải (nén, kéo, nén ngang);
- Tiêu chuẩn thí nghiệm;
- Loại tải trọng (nén dọc trục, nén ngang, nhổ);
- Yêu cầu đối với thiết bị thí nghiệm;
- Quy trình thí nghiệm;
- Tải trọng thí nghiệm lớn nhất (đối với thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh) hoặc chuyển vị của cọc khi thí nghiệm bằng tải trọng động;
- Các ghi chép trong quá trình thí nghiệm;
- Báo cáo kết quả thí nghiệm;
- Phương pháp diễn giải kết quả thí nghiệm.
3.1.6 Nghiệm thu cọc 
Cần đề ra yêu cầu về nội dung hồ sơ nghiệm thu cọc. Ví dụ:
- Các biên bản kiểm tra chất lượng;
- Hồ sơ theo dõi thi công;
- Các sự cố xảy ra trong quá trình thi công và biện pháp xử lý đã áp dụng.
3.1.7 Thi công đài cọc
3.1.7.1 Đào hố móng
Nêu yêu cầu đối với việc đào hố móng. Ví dụ:
- Định vị hố móng (gắn mốc, đánh dấu);
- Xác định độ sâu đào (lập mốc cao độ tạm thời, đánh dấu);
- Phương pháp, thiết bị đào đất;
- Biện pháp chống sạt trượt (đối với hố móng nông), biện pháp chống đỡ (đối với hố móng sâu);
- Biện pháp thu và thoát nước;
- Sai số cho phép;
- Biện pháp khắc phục các sai lệch về độ sâu đào;
- Các tiêu chí nghiệm thu công tác đào.
3.1.7.2 Thi công lớp lót đáy đài cọc
Nêu yêu cầu đối với việc thi công lớp lót đáy đài cọc. Ví dụ:
- Yêu cầu về vật liệu lót đáy móng;
- Yêu cầu về cốp pha;
- Yêu cầu về biện pháp đổ bê tông;
- Quy định về dưỡng hộ, tiêu thoát nước khi bê tông chưa đông cứng;
- Quy định về kiểm tra và nghiệm thu.
3.1.7.3 Đập đầu cọc
Nêu yêu cầu đối với việc đập đầu cọc. Ví dụ:
- Yêu cầu đối với việc xác định cao độ cắt cọc (đánh dấu);
- Yêu cầu về biện pháp đập/cắt cọc;
- Yêu cầu về bảo vệ bê tông phía dưới cao độ cắt cọc;
- Yêu cầu về cốt thép chờ liên kết với đài cọc;
- Quy định về sai số cho phép;
- Quy định về kiểm tra và nghiệm thu.
3.1.7.4 Đổ bê tông đài cọc
Nêu yêu cầu đối với việc đổ bê tông đài cọc. Ví dụ:
- Yêu cầu về gia công, lắp đặt cốt thép đài cọc và thép chờ cột;
- Yêu cầu về lắp đặt cốp pha móng;
- Yêu cầu về nghiệm thu cốp pha và cốt thép;
- Yêu cầu về đổ bê tông;
- Yêu cầu về lấy mẫu kiểm tra (số lượng, loại mẫu, dưỡng hộ mẫu, cách thí nghiệm);
- Quy định về dưỡng hộ bê tông;
- Yêu cầu về việc tháo ván khuôn (điều kiện cần đạt để tháo ván khuôn);
- Quy định về sai số cho phép;
- Quy định về kiểm tra và nghiệm thu.
3.1.8 Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi trường
Nêu yêu cầu về biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Ví dụ:
- Quy định đối với việc hướng dẫn bảo đảm an toàn cho người lao động;
- Nêu yêu cầu về trang thiết bị bảo hộ lao động;
- Yêu cầu đối với sàn công tác (nếu có);
- Nêu yêu cầu về an toàn cho thiết bị;
- Nêu các biện pháp đảm bảo an toàn  cho công trình lân cận;
- Nêu hướng dẫn biện pháp xử lý khi có dấu hiệu mất an toàn;
- Nêu các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét