CHƯƠNG 2.3 PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ TRANG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
2.3.1 Những vấn đề chung
2.3.1.1 Phạm vi
Nêu phạm vi của chương. Ví dụ: Chương này bao gồm các yêu
cầu chung đối với phòng thí nghiệm, các yêu cầu về thủ tục trình duyệt, về quy
trình thực hiện
2.3.1.2 Các chương và tài liệu
liên quan
Liệt kê các chương của Chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan đến chương này. Ví dụ: Các chương có liên quan đến chương này bao
gồm:
- Chương 1.3 - Các yêu cầu hành
chính; Thủ tục đệ trình, bản vẽ thi công, dữ liệu sản phẩm và mẫu.
2.3.1.3 Các định nghĩa thuật ngữ
Nêu định nghĩa các
thuật ngữ sử dụng trong chương: do trong chỉ dẫn kỹ thuật có những thuật ngữ,
từ vựng đặc thù nên cần phải định nghĩa để thống nhất trong cách hiểu và sử dụng.
2.3.1.4 Tiêu chuẩn và quy phạm áp
dụng
Liệt kê các tiêu chuẩn và quy phạm, quy định liên quan đến nội dung của
chương.
2.3.2 Yêu cầu chung về thí nghiệm
- Nêu các yêu cầu pháp lý cho một phòng thí nghiệm hiện trường.
- Quy định trách nhiệm của nhà thầu về công tác thí nghiệm. Ví dụ: từ yêu cầu của dự án, nêu
yêu cầu về phương tiện, trang thiết bị thí nghiệm trong phòng và hiện trường;
lập kế hoạch thí nghiệm; trình độ và năng lực thí nghiệm viên.
- Quy định số lượng phòng thí nghiệm, vị trí và quy mô của phòng thí nghiệm
hiện trường cho từng gói thầu của dự án (căn cứ vào hợp đồng giao nhận thầu).
2.3.2.2 Trình duyệt
Quy định trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát, chủ
đầu tư trong việc đệ trình và phê duyệt các nội dung công việc dưới đây:
- Vị trí, quy mô phòng thí nghiệm và trang thiết bị thí nghiệm.
- Kỹ năng, trình độ chuyên môn và chứng chỉ của thí nghiệm viên, Trưởng
phòng thí nghiệm.
- Kế hoạch và tiến độ thí nghiệm.
- Quy định về thiết bị thí nghiệm (tính phù hợp, chứng chỉ kiểm định…).
- Thống kê các hạng mục thí nghiệm và tiêu chuẩn thí nghiệm sử dụng.
- Quy định trách nhiệm và quyền hạn của tư vấn giám sát trong công tác giám
sát, kiểm tra và chấp thuận các bước của quá trình thí nghiệm.
2.3.3 Phòng thí nghiệm và các thiết bị thí nghiệm
2.3.3.1 Phòng thí nghiệm
- Quy định vị trí của các phòng thí nghiệm trong phạm vi gói thầu.
- Quy cách của một phòng thí nghiệm hợp chuẩn.
2.3.3.2 Trang thiết bị thí nghiệm
- Quy định danh mục các thí nghiệm và các thiệt bị thí nghiệm trong phòng
tương ứng cho công tác thí nghiệm. Ví dụ: thí nghiệm đất, thí nghiệm xi măng, thí nghiệm
thép, thí nghiệm bê tông…
- Quy định danh mục các thí nghiệm hiện trường và các thiết bị thí nghiệm
hiện trường tương ứng.
2.3.4 Thực hiện công tác thí nghiệm
Nêu yêu cầu nhà thầu thực hiện các công việc sau:
- Lập quy trình và danh mục các tiêu chuẩn thí nghiệm sử dụng.
- Quy định về kỹ năng, trình độ của thí nghiệm viên tương ứng với loại thí
nghiệm. trách nhiệm của nhà thầu đối với chất lượng công tác thí nghiệm.
- Quy định về nguyên tắc và trình tư thực hiện cho các hạng mục thí nghiệm
không thường xuyên, xác xuất kiểm tra đối với từng lô mẫu thí nghiệm.
- Quy định thống nhất mẫu biểu, bảng báo cáo áp dụng cho dự án.
- Quy định về việc giao nộp kết quả thí nghiệm.
2.3.5 Trang thiết bị, tiêu chuẩn thí nghiệm (để nhà
thầu tuân thủ hoặc tham khảo)
- Lập danh mục trang thiết bị chủ yếu của phòng thí nghiệm hiên trường.
- Nêu yêu cầu về số lượng mẫu thí nghiệm và tiêu chuẩn tương ứng.
- Nêu các tiêu chuẩn thí nghiệm
0 nhận xét:
Đăng nhận xét