CHƯƠNG 4.1 CÔNG TÁC BÊ TÔNG
4.1.1 Những vấn đề chung
4.1.1.1 Phạm vi áp dụng của chương
Nêu các hạng mục, các công việc, các loại cấu kiện
nằm trong phạm vi chi phối của chương Công tác bê tông. Ví dụ: Phần ngầm, phần thân, các cấu kiện cột, dầm,
sàn,…
4.1.1.2 Các chương và tài liệu liên quan
Liệt kê các chương của bản chỉ dẫn kĩ thuật có liên
quan đến chương này. Nêu các tài liệu khác có liên quan đến nội dung của
chương. Ví dụ: Chương Các yêu cầu chung, Chương Công tác
móng, cọc,…
4.1.1.3 Các
định nghĩa
Nêu các định nghĩa, thuật ngữ sử dụng trong chương,
các thuật ngữ mới, các thuật ngữ chuyên ngành hẹp. Ví dụ: Dầm chuyển, Các cấu kiện bê tông cốt cứng…
4.1.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Liệt kê các tiêu chuẩn và quy phạm trong nước,
ngoài nước được lựa chọn áp dụng cho thiết kế,
thi công và nghiệm thu công trình. Sau này trong các mục khác như vật liệu, thi
công,... vẫn cần nhắc lại và trích dẫn các tiêu chuẩn quy phạm này. Ví dụ:
-
TCXDVN 356:2005 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép-Tiêu chuẩn thiết kế.
-
TCXD 371:2006 Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng;
-
TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối-Quy phạm thi công
và nghiệm thu
-
AASHTO T27 (Hiệp hội xây dưng đường giao thông quốc gia của Mỹ) – Phân tích
sàng lọc cấp phối mịn và thô.
-
ACI 301 (Viện bê tông Hoa Kỳ) – Quy định kỹ thuật về kết cấu bê tông trong xây
dựng
-
ACI 304R (Viện bê tông Hoa Kỳ) – Hướng dẫn đo lường, trộn, vận chuyển và đổ bê
tông.
-
ACI 305R (Viện bê tông Hoa Kỳ) – Đổ bê tông trong điều kiện thời tiết nóng.
4.1.2 Vật liệu
4.1.2.1
Tổng quan
-. Nêu yêu cầu
chung đối với vật liệu sử dụng cho hỗn hợp bê tông. Ví dụ: Chủng loại, phẩm chất, hồ sơ kèm theo, chứng
chỉ thí nghiệm...;
- Nêu biện pháp chung để đảm bảo chất lượng vật
liệu đầu vào. Ví dụ:
+ Yêu cầu về việc xét duyệt của chủ đầu tư (nội
dung phù hợp với chương các yêu cầu chung);
+ Quy định việc nghiệm thu vật liệu và sự chấp
thuận của kỹ sư tư vấn;
+ Yêu cầu về việc chứng minh nguồn gốc vật liệu;
+ Bảo quản vật liệu tại công trường;
+ Quy định việc thay thế những vật liệu không đạt
yêu cầu, những vật liệu không đúng như thiết kế.
4.1.2.2 Xi
măng
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng đối với loại xi măng sử
dụng. Ví dụ: TCVN 2682:1999 Xi măng poóc lăng-yêu cầu kỹ
thuật; TCVN 6260:1997 Xi măng poóc lăng hỗn hợp-yêu cầu kỹ thuật; TCVN
4316:1986 Xi măng poóc lăng xỉ hạt lò cao-yêu cầu kỹ thuật; TCVN 6067:1995 Xi
măng poóc lăng bền sun phát-yêu cầu kỹ thuật, TCVN 6069:1995 Xi măng ít tỏa
nhiệt - Yêu cầu kỹ thuật…
- Nêu chủng loại xi măng.
- Nêu yêu cầu về kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ,
mẫu xi măng trước khi đưa vào công trình sử dụng.
- Nêu yêu cầu về hình thức bề ngoài của xi măng khi
giao tại công trường. Ví dụ: Ximăng được
giao tại công trường phải còn nguyên bao và dấu niêm phong xuất xưởng của nhà
sản xuất...
- Nêu cách bảo quản xi măng để không làm giảm chất
lượng trong quá trình lưu giữ.
- Nêu biện pháp xử lý xi măng bị giảm chất lượng
trong quá trình vận chuyển và lưu giữ.
4.1.2.3 Cốt liệu bê tông - bao gồm cốt liệu khô (đá, sỏi), cát
- Nêu yêu cầu về nguồn gốc, xuất xứ, tính năng cơ
lý hóa của cốt liệu. Ví dụ: cốt liệu đưa
đến công trình phải rõ nguồn gốc, xuất xứ, được kiểm tra kiểm soát trước khi
đưa vào sử dụng.
- Nêu chất lượng, thành phần cốt liệu phải tuân
theo tiêu chuẩn nào? Ví dụ: Tiêu chuẩn
TCVN 1770:1986 Cát xây dựng yêu cầu kỹ thuật; TCVN 1771:1987 Đá dăm và dăm sỏi
dùng trong xây dựng, mục 1: Sỏi dăm phải chứa các hạt đập vỡ với số lượng không
nhỏ hơn 80% theo khối lượng, mác của đá dăm từ đá thiên nhiên xác định theo độ
nén đập của trong xi lanh (105N/m2) phải cao hơn mác bê tông, không dưới 1,5
lần đối với bê tông mác 300, không dưới 2 lần đối với bê tông mác trên 300…).
- Nêu quy định về kích thước cốt liệu, hàm lượng
tạp chất cho phép đối với cốt liệu.
- Nêu quy định cách bảo quản cốt liệu tại công
trường.
- Nêu yêu cầu về việc kiểm tra của kỹ sư tư vấn và
xét duyệt của chủ đầu tư đối với cốt liệu được sử dụng tại công trình.
4.1.2.4 Nước
- Nêu yêu cầu về nguồn nước (giếng khoan, nguồn
nước máy thành phố,..) và chất lượng nước (độ sạch, hóa chất, tạp chất...).
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng
nước. Ví dụ: TCVN 4506:1987 Nước cho bê tông và vữa-yêu
cầu kỹ thuật.
- Nêu yêu cầu về chứng nhận đạt tiêu chuẩn của
nước.
4.1.2.5 Phụ
gia
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng cho việc sử dụng phụ gia. Ví dụ: TCXDVN 311:2004 Phụ gia khoáng hoạt tính cao
dùng cho bê tông và vữa.
- Nêu điều kiện được phép sử dụng phụ gia.
- Nêu yêu cầu về sự chấp thuận của kỹ sư tư vấn đối
với việc sử dụng phụ gia;
- Nêu yêu cầu về các dữ liệu nhà thầu phải cung cấp
cho kỹ sư tư vấn khi được phép sử dụng phụ gia: Ví dụ: Chủng loại và nhãn hiệu hàng hoá, liều lượng thông dụng và ảnh
hưởng của việc sử dụng tỷ lệ cao hơn và thấp hơn so với yêu cầu, liều lượng và
phương thức sử dụng.
4.1.3 Cấp phối bê tông
4.1.3.1 Yêu
cầu chung
- Nêu yêu cầu của việc tuân thủ cấp phối bê tông
theo thiết kế.
- Nêu những trường hợp được thay thế cấp phối thiết
kế bằng cấp phối danh định. Víí dụ: Hạng
mục công việc nhỏ hoặc lượng bê tông cần sử dụng quá ít; Phải có sự chấp thuận
của Kỹ sư tư vấn, Trách nhiệm của Nhà thầu là phải đảm bảo được cường độ của bê
tông.
4.1.3.2 Cấp
phối thiết kế
- Nêu đặc điểm cơ bản của cấp phối thiết kế. Ví dụ: Cấp phối bê tông cường độ cao, cường độ
thấp…
- Nêu yêu cầu về độ dẻo của cấp phối thiết kế.
- Nêu trách nhiệm của nhà thầu đối với việc thiết
kế cấp phối và cường độ bê tông được cung cấp.
- Nêu yêu cầu kỹ thuật đối với bê tông. Ví dụ: Cường độ yêu cầu sau 28 ngày, lượng ximăng
tối thiểu, lượng ximăng tối đa, tỷ lệ nước/ximăng tối đa.
- Nêu các yêu cầu khác. Ví dụ bê tông không bị phân tầng, không quá lỏng và
đạt được yêu cầu dễ dàng xử lý bề mặt hoàn thiện...
4.1.3.3 Các
cấp phối thử nghiệm
- Nêu quy định số mẫu lấy thử nghiệm.
- Nêu số mẫu kiểm tra ở tuổi 7, 14, 21, 28 ngày.
- Nêu cách xác định cường độ qua các mẫu thử nghiệm.
- Nêu quy định về bê tông (bảo dưỡng, thanh chống…)
tại công trường cho đến khi kỹ sư tư vấn có được kết quả chứng nhận về chất
lượng của các mẫu thử nghiệm.
4.1.3.4 Thay
đổi về tỷ lệ cấp phối
- Nêu trường hợp cần thay đổi và cải thiện cấp phối
bê tông. Ví dụ: thời tiết nóng nước bốc
hơi nhanh cần tăng tỷ lệ nước,…
- Nêu quyền của kỹ sư tư vấn và trách nhiệm của nhà
thầu trong việc thay đổi và cải thiện cấp phối bê tông.
4.1.4 Mẻ trộn tại công trường
- Nêu yêu cầu
đảm bảo khối lượng các thành phần theo tỷ lệ cấp phối.
- Nêu yêu cầu
về mức độ chính xác của các thiết bị đo trọng lượng và thể tích. Ví dụ: Theo tiêu chuẩn 4453:1995 mục 6.2.4: Sai
lệch cho phép khi cân đong thành phần của bê tông.
Loại vật liệu
|
Sai số cho phép
|
Xi măng và
phụ gia dạng bột
|
± 1
|
Cát đá dăm,
hoặc sỏi
|
± 3
|
Nước và phụ
gia lỏng
|
± 1
|
- Nêu trách nhiệm của kỹ sư tư vấn đối với việc
kiểm tra thiết bị đo và khối lượng cốt liệu trước khi tiến hành công việc.
4.1.5 Trộn bê tông
- Quy định về
khối lượng, thời gian mẻ trộn để đảm bảo máy trộn sẽ được hoạt động ở mức độ
cho phép của nhà sản xuất (tùy theo chủng loại thiết bị).
- Nêu cách
thức trộn bê tông (cưỡng bức và không cưỡng bức).
- Nêu các lưu
ý đối với các mẻ trộn.
- Nêu quy định
về thời điểm dừng trộn.
4.1.6 Độ dẻo và độ đồng nhất
- Nêu tiêu
chuẩn áp dụng để kiểm tra độ sụt bê tông. Ví
dụ: TCVN 3106:1993 Hỗn hợp bê tông nặng-Phương pháp thử độ sụt, tiêu chuẩn
4453:1995, mục 6.1.2.
- Nêu các yêu
cầu về độ sụt của bê tông.
- Nêu thời điểm
kiểm tra độ sụt.
- Nêu yêu cầu
khi kiểm tra lưu lượng đối với bê tông có độ sụt cao (dùng trong bơm bê tông).
4.1.7 Bê tông tươi
- Nêu yêu cầu
chấp thuận của kỹ sư tư vấn với việc sử dụng bê tông tươi.
- Nêu tiêu
chuẩn áp dụng để kiểm tra chất lượng bê tông tươi..
- Nêu nhiệm vụ
của kỹ sư tư vấn trong việc kiểm tra việc bê tông tươi (năng lực nhà cung
cấp…).
- Nêu trách
nhiệm của nhà thầu đối với việc đảm bảo chất lượng các loại bê tông trộn sẵn, biện
pháp xử lý nếu bê tông không đạt yêu cầu về chất lượng. Ví dụ: Không đạt yêu cầu trả xe quay về nhà sản
xuất.
- Nêu sự chấp
thuận của kỹ sư tư vấn cho mỗi lần đổ bê tông tươi, số lượng xe dự tính sử
dụng, quy định thời gian giữa 2 xe khi giao tại công trường, thời gian xe đi,
thời gian xe đến, kiểm tra độ sụt tại hiện trường…
- Nêu quy định
các thông tin nhất thiết phải có đối vói mỗi xe bê tông đến công trường. Ví dụ: Tên của thiết bi mẻ trộn, số sêri của phiếu
giao hàng, số xe và ngày giao hàng, nhiệt độ của mẻ trộn, tên người mua hàng, tên
và vị trí công việc, đặc tính kỹ thuật về độ bền và khối lượng bê tông được sử
dụng hoặc các thành phần được trộn, khối lượng bê tông, độ sụt cho phép, kích cỡ
tối đa của các cốt liệu thô, tên thương mại của chất phụ gia, nếu có, chữ ký
xác nhận của nhân viên giám sát công trường, người sẽ xác nhận thời gian đến
công trường của xe.
- Nêu quy định
việc thay đổi nhà cung cấp bê tông không thực hiện đúng theo yêu cầu.
- Nêu các lưu
ý khác khi sử dụng bê tông tươi. Ví
dụ: Xe trộn bê tông cho thêm nước hoặc phụ gia sau khi nhận từ trạm trộn thi
không được chấp nhận.
4.1.8 Kiểm soát nhiệt đô bê tông tươi
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng về nhiệt độ bê tông tươi.
- Nêu quy định về độ lệch cho phép của nhiệt độ bê tông tại nơi giao hàng
so với nhiệt độ quy định.
4.1.9 Cung cấp bê tông
4.1.9.1 Yêu cầu chung
- Nêu các
yêu cầu kỹ thuật mà phương tiện vận chuyển bê tông phải đáp ứng.
- Nêu trách
nhiệm của kỹ sư tư vấn đối với việc kiểm tra và chấp thuận các thiết bị vận
chuyển.
- Nêu các
yêu cầu khác. Ví
dụ: Yêu cầu vệ sinh thiết bị trước khi vận chuyển.
4.1.9.2 Bơm và đường ống bơm bê tông
- Quy định
các trường hợp cho phép dùng bơm bê tông.
- Nêu yêu
cầu về sự phù hợp giữa khối lượng cần cung cấp bê tông và khả năng bơm bê tông.
- Nêu các
yêu cầu bắt buộc cần phải đảm bảo khi kiểm tra trước lúc đổ bê tông. Ví dụ: miệng phễu thu và đường
ống bơm bê tông không có vật cản bên trong, các đường gioăng nối ống phải khít
vào thân ống và đường ống phải được cố định tại những vị trí chắc chắn...
- Nêu yêu
cầu về sự hoạt động liên tục của bơm bê tông. Biện pháp xử lý khi gặp gián đoạn
việc cung cấp bê tông.
- Quy định
các trường hợp được phép ngừng bơm bê tông: Ví dụ: Bê tông có lẫn tạp chất
làm nghẹt van hoặc đường ống,...
- Nêu yêu
cầu kỹ thuật đối với các đường ống nối thêm.
- Nêu cách
bảo quản đường ống khi thi công trong thời tiết khắc nghiệt (nhiệt độ cao,
mưa). Ví dụ: TCVN
4453:1995 mục 6.3.5 quy định khi thi công bê tông trong thời tiết nóng, mặt
ngoài ống cần che phủ hoặc sơn trắng để hạn chế bức xạ mặt trời làm nóng bê
tông.
4.1.10 Thi công đổ bê tông
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng đối với công tác đổ bê tông. Ví dụ: TCVN 4453:1995 Kết cấu
bê tông và bê tông cốt thép toàn khối-Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- Nêu yêu cầu về sự chấp thuận của kỹ sư tư vấn đối với bê tông trước khi
đổ bê tông.
- Nêu yêu cầu về sự chấp thuận của kỹ sư tư vấn đối với thiết bị sử dụng
trong quá trình đổ bê tông.
- Nêu yêu cầu đối với dàn giáo, cây chống và cốp pha trước khi đổ bê tông.
- Quy định thời gian đổ bê tông. Ví dụ: Thời gian từ lúc đổ xi măng trộn vào cốt
liệu cho đến khi hoàn thành thao tác đổ bê tông; thời gian vận chuyển đến công
trường bằng xe trộn bê tông, thời gian gián đoạn từ lúc bê tông được bơm ra
khỏi xe đến khi hoàn thiện tại vị trí mong muốn.
- Nêu các vấn đề cần lưu ý khi đổ bê tông. Ví dụ: Quy định về chiều cao
tối đa khi đổ để không gây nên sự phân tầng cho bê tông. Tránh việc đổ bê tông
làm nhiều lớp lên cốt thép. Bê tông nên được đổ trực tiếp tại một vị trí cố
định và sẽ được san ra dọc theo ván cốp pha đến các vị trí cần thiết.
4.1.11
Đầm bê tông
Với từng loại đầm cụ thể cần:
- Quy định sự phù hợp số lượng
đầm. Yêu cầu về đầm dự phòng.
- Nêu yêu cầu kỹ thuật của đầm. Ví dụ: Về cấu trúc, công suất,
tính năng.
- Nêu cách thức đầm đạt chất lượng và hiệu quả cao.
- Nêu các vấn đề
cần lưu ý khi đầm bê tông.
4.1.12 Đổ bê tông khi thời
tiết nóng
- Nêu quy định về điều kiện
nhiệt độ và độ ẩm môi trường.
- Nêu biện pháp đổ bê tông khi
thời tiết nóng và khô, trong đó phải nêu được các biện pháp bắt buộc của việc
đổ bê tông khi thời tiết khác so với thông thường. Ví dụ khi đổ bê tông khi thời
tiết nóng phải:
+ Dùng nước mát để hạ thấp
nhiệt độ cốt liệu lớn trước khi trộn, dùng nước mặt để trộn và bảo dưỡng bê
tông;
+ Thiết bị, phương tiện thi
công, bãi cát đá, nơi trộn và nơi đổ bê tông cần được che nắng;
+ Dùng xi măng ít tỏa nhiệt;
+ Dùng phụ gia hóa dẻo có đặc
tính phù hợp với môi trường nhiệt độ cao;
+ Đổ bê tông vào ban đêm hoặc
sáng sớm và không nên thi công vào ngày có nhiệt độ trên 35ºC).
4.1.13 Biện pháp bảo dưỡng bê
tông
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng cho
công tác bảo dưỡng bê tông sau khi đổ. Ví dụ: TCVN 5592:1991 Bê tông nặng –yêu cầu bảo
dưỡng tự nhiên.
- Nêu các biện pháp để bảo dưỡng
bê tông.
- Nêu thời gian bảo dưỡng đối
với các loại kết cấu khác nhau.
4.1.14
Kiểm tra cường độ bê tông
4.1.14.1 Yêu cầu chung
- Nêu quy
định về mẫu kiểm tra.
- Nêu quy
định về sự chấp thuận của Kỹ sư tư vấn về phòng thí nghiệm thực hiện kiểm tra.
4.1.14.2 Các dụng cụ đo
Nêu các
loại dụng cụ đo tại công trường. Ví dụ:
- Dụng cụ đo độ sụt và tiêu chuẩn áp dụng, số lượng
thiết bị đo.
- Khuôn thép đúc mẫu bê tông và tiêu chuẩn áp dụng,
số lượng dụng cụ đo.
- Dụng cụ đo dung tích.
- Nhiệt kế...
4.1.14.3 Lấy mẫu và kiểm tra
- Nêu tiêu
chuẩn áp dụng cho việc lấy mẫu, bảo dưỡng và làm thí nghiệm mẫu. Ví dụ: TCVN 3015:1993 Hỗn hợp
bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
- Quy định
thời điểm lấy mẫu.
- Quy định
về số mẫu lấy trong từng mẻ, số mẫu kiểm tra cường độ 7, 14, 28 ngày...
4.1.14.4 Chọn tỷ lệ mẫu để kiểm tra
- Quy định
tỷ lệ mẫu sẽ được chọn vào mỗi lần đổ bê tông trong ngày.
- Quy định
về quyền của kỹ sư tư vấn đối với việc lấy thêm mẫu.
4.1.14.5 Các yêu cầu chấp thuận
- Nêu các
điều kiện được chấp nhận về cường độ bê tông;
- Nêu điều
kiện được chấp nhận với các trường hợp đặc biệt (ví dụ: Bê tông được cung cấp
từ nhiều nguồn khác nhau, chủng loại bê tông tiêu biểu từ nguồn đặc biệt)
4.1.14.6 Kết quả kiểm tra cường độ
- Nêu cách
thức đánh giá kết quả thí nghiệm.
- Nêu những
biện pháp cần xử lý khi mẫu thử không đạt yêu cầu.
4.1.15 Kiểm tra chất lượng bê
tông trên kết cấu
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng cho
việc lấy mẫu và thí nghiệm, đánh giá
chất lượng tại hiện trường (ví dụ: TCXDVN 239:2006 Bê tông nặng-chỉ dẫn xác
định và đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công trình).
- Nêu các phương pháp kiểm tra
chất lượng bê tông trên kết cấu. Ví dụ: Kiểm tra bằng mắt, Khoan lấy mẫu, dùng
súng bật nẩy, siêu âm.
- Nêu các quyền và nghĩa vụ của
kỹ sư tư vấn trong việc chỉ định vị trí lấy mẫu lõi để kiểm tra.
- Nêu yêu cầu về việc chấp
thuận của kỹ sư tư vấn về phương pháp và thiết bị kiểm tra.
- Nêu quy định về các mẫu được
chọn để thử (ví dụ: không sứt mẻ…).
- Nêu biện pháp khắc phục nếu cường độ không đạt yêu cầu, bê tông bị khuyết
tật.
4.1.16
Kiểm tra kết cấu
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng cho việc thử tải và cách xử lý kết quả kiểm định thử tải
(ví dụ: TCXDVN 363:2006 Kết cấu bê tông cốt thép-Đánh giá độ bền của các bộ
phận kết cấu chịu uốn trên công trình bằng phương pháp thí nghiệm chất tải
tĩnh).
- Nêu các trường hợp cần phải thí nghiệm kiểm tra
trên kết cấu bê tông cốt thép đã được thi công xong (ví dụ: các kết cấu mới,
đặc biệt, các kết cấu có phát hiện các dấu hiệu không an toán cho giai đoạn sử
dụng sau này,…).
- Nêu trách nhiệm của kỹ sư tư vấn đối với việc chọn
vị trí thử tải đối với kết cấu trên công trình hoặc bất cứ hạng mục công việc
nào mà kỹ sư tư vấn cho là cần thiết kiểm tra;
- Nêu yêu cầu về sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
4.1.17 Cốt thép
4.1.17.1 Tổng quan
- Nêu tiêu
chuẩn áp dụng đối với loại thép sử dụng;
- Nêu các
loại thép được sử dụng và đề ra yêu cầu về hình thức bề ngoài của cốt thép
(không bị nhiễm bẩn, rỉ sét, dính vảy thép cán, dính sơn, dầu, mỡ, dính
đất...).
- Nêu yêu
cầu về Giấy chứng nhận xuất xứ thép, chứng chỉ xuất xưởng và giấy chứng nhận
kiểm tra chất lượng sản phẩm.
4.1.17.2 Gia công cốt thép
- Nêu tiêu
chuẩn áp dụng cho việc gia công cốt thép; (Ví dụ: TCVN 4453:1995).
- Nêu yêu
cầu xử lý việc gia công cắt, uốn, sai số về kích thước.
4.1.17.3 Nối cốt thép
- Nêu các
loại nối cốt thép trong công trình;
- Nêu tiêu
chuẩn áp dụng của việc nối cốt thép.
- Nêu yêu
cầu chung đối với việc nối cốt thép trên kết cấu: Buộc, hàn, và các cách nối
khác.
- Nêu các
yêu cầu cụ thể của từng cách nối cốt thép:
+ Các yêu cầu đối với nối buộc. Ví dụ: Quy định về vị trí buộc thép; quy định về
loại sợi thép dùng để buộc; yêu cầu về việc kiểm tra của kỹ sư tư vấn đối với
nhà thầu (vị trí và khoảng cách thép, cách thức buộc thép, làm sạch thép...) ; các
yêu cầu cần phải đáp ứng của mối nối buộc.
+ Các yêu cầu đối với nối hàn.
Ví dụ: Tiêu chuẩn áp dụng hàn
nối cốt thép (TCVN 71:1997 Chỉ dẫn hàn cốt thép và các chi tiết đặt sẵn trong
kết cấu Bê tông cốt thép); yêu cầu nghiệm thu; yêu cầu đối với tay nghề thợ
hàn; các trường hợp không được hàn cốt thép.
+ Các yêu cầu đối với mối nối
măng sông. Ví
dụ: Tiêu chuẩn áp dụng (TCVN 8163:2009 Thép cốt bê tông-Mối nối bằng ống ren). Vật
liệu sử dụng làm măng sông, ống ren; Quy cách mối nối và các yêu cầu kỹ thuật
mối nối phải đạt được; Các yêu cầu khác.
4.1.17.4 Lớp bảo vệ cốt thép
- Nêu quy
định về chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép;
- Nêu quy
định về cách thức nhằm đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ (Yêu cầu về con kê,
miếng đệm).
4.1.18
Cốp pha và cây chống
4.1.18.1 Yêu cầu đối với vật liệu làm cốp pha
- Nêu yêu
cầu đối với vật liệu làm cốp pha sử dụng
(ví dụ đối với cốp pha gỗ: Gỗ được sử dụng làm cốp pha sẽ là loại gỗ
đúng tuổi, không bị khuyết tật trừ khi được chấp thuận, sử dụng được 2 mặt gỗ.
Bề mặt cốp pha tiếp xúc bê tông sẽ phải được vệ sinh sạch sẽ, không dính vữa,
đinh, vết nứt và khuyết tật khác. Cốp pha khi chưa sử dụng sẽ được làm vệ sinh
sạch sẽ và được lưu giữ tại nơi bằng phẳng, khô ráo và không bị ẩm).
- Nêu yêu
cầu về vật liệu chống dính cho cốp pha
- Nêu yêu
cầu về sự chấp thuận của Kỹ sư tư vấn đối với chủng loại cốp pha và chủng loại
vật tư sử dụng.
4.1.18.2 Thiết kế cốp pha và cây chống
- Nêu trách
nhiệm của nhà thầu trong việc thiết kế cốp pha và cây chống
- Nêu yêu
cầu về thiết kế cốp pha và cây chống. Ví dụ: kích thước, liên kết, khoảng cách
cây chống, độ võng cho phép…
- Nêu yêu
cầu về việc đảm bảo an toàn chịu lực ván khuôn, cây chống và sàn đỡ cây chống;
- Nêu biện pháp đảm bảo, độ ổn định, độ võng
của cấu kiện khi đổ bê tông.
- Nêu yêu
cầu về nghiệm thu đối với thiết kế cốp pha và cây chống;
-Nêu yêu
cầu về giằng chống khi thi công trong điều kiện thời tiết có gió bão.
4.1.18.3 Dựng lắp cốp pha
- Nêu các
yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt cốp pha, cây chống.
- Nêu yêu
cầu lắp đặt cốt pha đúng theo thiết kế.
- Nêu yêu
cầu thi công cốp pha đảm bảo vữa bê tông không chảy ra ngoài khi đổ và đầm bê
tông.
- Nêu yêu
cầu bố trí cốp pha hợp lý để khi tháo ván khuôn không làm ảnh hưởng và gây chấn
động hư hại bê tông.
- Nêu yêu
cầu liên kết, đóng cốp pha.
- Nêu yêu
cầu về vệ sinh cốp pha trước khi đổ bê tông.
- Nêu yêu
cầu về nghiệm thu cốp pha và cây chống sau khi lắp dựng.
4.1.18.4 Tháo ván khuôn
- Quy định
thời gian tối thiểu cho việc tháo ván khuôn các cấu kiện.
- Nêu các
trường hợp chưa được tháo ván khuôn và cây chống; ví dụ: trường hợp tiếp tục
thi công hoặc gia tải ở tầng trên.
- Nêu trình
tự tháo ván khuôn và sự chấp thuận của Kỹ sư tư vấn đối với việc tháo ván khuôn.
4.1.19 Xử lý khuyết tật bê
tông
- Nêu yêu cầu
về việc kiểm tra thống kê những khiếm khuyết của bê tông.
- Nêu yêu
cầu về các khiếm khuyết có thể sửa chữa và không được sửa chữa (phải báo cáo
Chủ đầu tư).
- Nêu giải
pháp xử lý các khiếm khuyết trong công tác bê tông.
- Nêu các
yêu cầu, lưu ý trong công tác thi công bê tông để hạn chế các khuyết tật.
4.1.20 Hoàn thiện bê tông
- Nêu yêu
cầu về việc xử lý các cấu kiện (cột, dầm, vách,...) cho bằng phẳng, sạch sẽ.
- Nêu yêu
cầu và cách thức tiến hành hoàn thiện mặt sàn bê tông.
- Nêu yêu
cầu và cách thức tiến hành hoàn thiện mặt bê tông lộ thiên vĩnh viễn.
4.1.21 Độ lệch cho phép đối với bê tông đúc tại
công trường
- Quy định
về sai số cho phép khi thi công các cấu kiện; tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông cốt
thép.
- Nêu yêu
cầu về xử lý các cấu kiện không đảm bảo sai số cho phép.
4.1.22 Các khe nối kỹ thuật
(Mạch ngừng và khe co giãn) trong công trình
- Nêu vị trí các khe nối kỹ thuật.
- Nêu yêu
cầu đối với khe nối kỹ thuật khi đổ đợt bê tông tiếp theo.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét