6.4.1 Những vấn đề chung
6.4.1.1 Phạm vi của chương
Nêu phạm vi của chương, Ví dụ: Chương này nêu các định nghĩa, thuật ngữ, các tiêu chuẩn áp dụng, yêu cầu đối với vật liệu, chuẩn bị thi công, thi công và nghiệm thu công tác trát trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
6.4.1.2 Các chương và tài liệu liên quan
Liệt kê các chương và các tài liệu liên quan, ví dụ: Chỉ dẫn kỹ thuật nêu tại chương này cần áp dụng cùng các chỉ dẫn nêu tại các chương của phần 4. “Công tác bê tông, bê tông cốt thép, gạch đá.”
6.4.1.3 Các định nghĩa
Nêu các định nghĩa, thuật ngữ sử dụng trong chương.
6.4.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Nêu các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng khi tiến hành công tác trát. Ví dụ:
- TCXDVN 303: 2004 "Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu. Phần I : Công tác lát và láng trong xây dựng".
- TCVN 7570:2006 "Cốt liệu cho bê tông và vữa- Yêu cầu kỹ thuật".
- TCXDVN 349: 2005 "Cát nghiền cho bê tông và vữa”.
- TCXDVN 303-2006 "Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu. Phần II và phần III”.
6.4.2 Yêu cầu về thời điểm trát
- Nêu các yêu cầu về thời điểm được trát lên tường, lên kết cấu bằng bê tông.
- Nêu thời gian chờ đợi theo yêu cầu chống nứt do co ngót vật liệu đón lớp trát.
- Nêu các điều kiện về thời tiết để được trát trong, trát ngoài.
6.4.3 Các yêu cầu kỹ thuật phải tuân theo trước và trong khi trát
- Nêu các yêu cầu kỹ thuật trước và trong khi trát. Ví dụ:
+ Yêu cầu về nghiệm thu các công tác xây dựng và lắp đặt các đường dây, đường dẫn trong lớp nền của lớp trát;
+ Các yêu cầu về cọ rửa bụi, sạch rêu mốc, dầu mỡ và tạo ẩm cho mặt trát;
+ Các yêu cầu về độ phẳng của lớp nền của lớp trát bảo đảm độ dày của lớp vữa. Nêu quy định về việc đánh mốc làm cữ cho lớp trát.
- Nêu yêu cầu đối với các loại vữa trát và tính năng cần thiết của vữa trát, đặc biệt khi lớp vữa trát có yêu cầu chịu lửa, cách âm, cách nhiệt. Yêu cầu về mođun độ lớn của hạt cát và các loại vật liệu khác dùng trong vữa.
- Nêu quy trình trát khi lớp trát phải dày trên 20 mm. Phân chia cụ thể diện tích trát từng đợt nhằm bảo đảm chất lượng, chống nứt, chống cộm do độ khô khác nhau của lớp vữa, nhất là khi có khe co dãn.
- Nêu các yêu cầu cụ thể chống ăn mòn và các phản ứng hóa lý làm hỏng đường dây dẫn khi có các đường dẫn đi ngầm trong lớp nền.
- Nêu các yêu cầu về độ bám dính giữa các lớp trát. Khi diện tích trát lớn, cần yêu cầu
các chỉ tiêu phải đạt qua trát thí nghiệm để khẳng định biện pháp tạo bám dính. Ví dụ: biện pháp kẻ ô trám tạo dính, băm lõm hoặc phun cát...
- Nêu yêu cầu đối với các vị trí tiếp giáp giữa hai kết cấu bằng vật liệu khác nhau. Ví dụ: trước khi trát có yêu cầu phải được gắn một lớp lưới thép không và gắn theo quy cách nào, độ phủ kín chiều dầy mạch ghép bao nhiêu và đoạn trùm về hai bên ít nhất là bao nhiêu.
- Nêu các yêu cầu về cách phun ẩm mặt trát, vị trí cần tạo mẫu định vị, phương pháp tiến hành các thao tác trát.
- Nêu các quy định về độ dày mỗi lóp trát và quy trình trát.
- Nêu các yêu cầu về trát tại các nơi có yêu cầu chống ẩm cao như khu vệ sinh, phòng tắm. Các yêu cầu khi trát trong điều kiện khô hanh.
- Nêu các yêu cầu và quy trình trát, cách sử dụng vật liệu khi trát cần mức trang trí cao như trát lộ sỏi, trát rửa, trát băm, trát granito.
- Nêu yêu cầu bảo vệ đặc biệt đối với những lớp trát có yêu cầu bảo vệ đặc biệt. Ví dụ: trát chống phóng xạ, cần yêu cầu rõ về vật liệu , liều lượng, thành phần, quy trình thi công và bảo dưỡng. Cần thiết có thể nêu yêu cầu về thử nghiệm.
6.4.4 Dung sai cho phép và nghiệm thu các loại mặt trát
- Nêu các yêu cầu về nghiệm thu và dung sai theo yêu cầu.
- Nêu biện pháp kiểm tra để xác định dung sai.
- Nêu biện pháp giải quyết khi chưa đạt dung sai.
- Nêu các tiêu chí cần đạt khi nghiệm thu.
- Nêu các hồ sơ để nghiệm thu được lớp trát. Ví dụ: chỉ dẫn của bên thiết kế, các chứng chỉ về vật liệu, biên bản hoàn thành từng công tác hoàn thiện, biên bản nghiệm thu nền trát, nhật ký thi công trát.
6.4.1.1 Phạm vi của chương
Nêu phạm vi của chương, Ví dụ: Chương này nêu các định nghĩa, thuật ngữ, các tiêu chuẩn áp dụng, yêu cầu đối với vật liệu, chuẩn bị thi công, thi công và nghiệm thu công tác trát trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
6.4.1.2 Các chương và tài liệu liên quan
Liệt kê các chương và các tài liệu liên quan, ví dụ: Chỉ dẫn kỹ thuật nêu tại chương này cần áp dụng cùng các chỉ dẫn nêu tại các chương của phần 4. “Công tác bê tông, bê tông cốt thép, gạch đá.”
6.4.1.3 Các định nghĩa
Nêu các định nghĩa, thuật ngữ sử dụng trong chương.
6.4.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Nêu các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng khi tiến hành công tác trát. Ví dụ:
- TCXDVN 303: 2004 "Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu. Phần I : Công tác lát và láng trong xây dựng".
- TCVN 7570:2006 "Cốt liệu cho bê tông và vữa- Yêu cầu kỹ thuật".
- TCXDVN 349: 2005 "Cát nghiền cho bê tông và vữa”.
- TCXDVN 303-2006 "Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu. Phần II và phần III”.
6.4.2 Yêu cầu về thời điểm trát
- Nêu các yêu cầu về thời điểm được trát lên tường, lên kết cấu bằng bê tông.
- Nêu thời gian chờ đợi theo yêu cầu chống nứt do co ngót vật liệu đón lớp trát.
- Nêu các điều kiện về thời tiết để được trát trong, trát ngoài.
6.4.3 Các yêu cầu kỹ thuật phải tuân theo trước và trong khi trát
- Nêu các yêu cầu kỹ thuật trước và trong khi trát. Ví dụ:
+ Yêu cầu về nghiệm thu các công tác xây dựng và lắp đặt các đường dây, đường dẫn trong lớp nền của lớp trát;
+ Các yêu cầu về cọ rửa bụi, sạch rêu mốc, dầu mỡ và tạo ẩm cho mặt trát;
+ Các yêu cầu về độ phẳng của lớp nền của lớp trát bảo đảm độ dày của lớp vữa. Nêu quy định về việc đánh mốc làm cữ cho lớp trát.
- Nêu yêu cầu đối với các loại vữa trát và tính năng cần thiết của vữa trát, đặc biệt khi lớp vữa trát có yêu cầu chịu lửa, cách âm, cách nhiệt. Yêu cầu về mođun độ lớn của hạt cát và các loại vật liệu khác dùng trong vữa.
- Nêu quy trình trát khi lớp trát phải dày trên 20 mm. Phân chia cụ thể diện tích trát từng đợt nhằm bảo đảm chất lượng, chống nứt, chống cộm do độ khô khác nhau của lớp vữa, nhất là khi có khe co dãn.
- Nêu các yêu cầu cụ thể chống ăn mòn và các phản ứng hóa lý làm hỏng đường dây dẫn khi có các đường dẫn đi ngầm trong lớp nền.
- Nêu các yêu cầu về độ bám dính giữa các lớp trát. Khi diện tích trát lớn, cần yêu cầu
các chỉ tiêu phải đạt qua trát thí nghiệm để khẳng định biện pháp tạo bám dính. Ví dụ: biện pháp kẻ ô trám tạo dính, băm lõm hoặc phun cát...
- Nêu yêu cầu đối với các vị trí tiếp giáp giữa hai kết cấu bằng vật liệu khác nhau. Ví dụ: trước khi trát có yêu cầu phải được gắn một lớp lưới thép không và gắn theo quy cách nào, độ phủ kín chiều dầy mạch ghép bao nhiêu và đoạn trùm về hai bên ít nhất là bao nhiêu.
- Nêu các yêu cầu về cách phun ẩm mặt trát, vị trí cần tạo mẫu định vị, phương pháp tiến hành các thao tác trát.
- Nêu các quy định về độ dày mỗi lóp trát và quy trình trát.
- Nêu các yêu cầu về trát tại các nơi có yêu cầu chống ẩm cao như khu vệ sinh, phòng tắm. Các yêu cầu khi trát trong điều kiện khô hanh.
- Nêu các yêu cầu và quy trình trát, cách sử dụng vật liệu khi trát cần mức trang trí cao như trát lộ sỏi, trát rửa, trát băm, trát granito.
- Nêu yêu cầu bảo vệ đặc biệt đối với những lớp trát có yêu cầu bảo vệ đặc biệt. Ví dụ: trát chống phóng xạ, cần yêu cầu rõ về vật liệu , liều lượng, thành phần, quy trình thi công và bảo dưỡng. Cần thiết có thể nêu yêu cầu về thử nghiệm.
6.4.4 Dung sai cho phép và nghiệm thu các loại mặt trát
- Nêu các yêu cầu về nghiệm thu và dung sai theo yêu cầu.
- Nêu biện pháp kiểm tra để xác định dung sai.
- Nêu biện pháp giải quyết khi chưa đạt dung sai.
- Nêu các tiêu chí cần đạt khi nghiệm thu.
- Nêu các hồ sơ để nghiệm thu được lớp trát. Ví dụ: chỉ dẫn của bên thiết kế, các chứng chỉ về vật liệu, biên bản hoàn thành từng công tác hoàn thiện, biên bản nghiệm thu nền trát, nhật ký thi công trát.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét