6.9.1 Những vấn đề chung
6.9.1.1 Phạm vi của chương
Nêu phạm vi của chương, Ví dụ: Chương này nêu các định nghĩa, thuật ngữ, các tiêu
chuẩn áp dụng, yêu cầu đối với vật liệu, chuẩn bị thi công, thi công và nghiệm
thu công tác lợp mái trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
6.9.1.2 Các chương và tài liệu liên
quan
Liệt kê các chương và các tài liệu liên quan, ví dụ: Chỉ dẫn kỹ thuật nêu tại chương này cần áp dụng
cùng các chỉ dẫn nêu tại các chương của phần 4. “Công tác bê tông, bê tông cốt
thép, gạch đá.”
6.9.1.3 Các định nghĩa
Nêu các định nghĩa, thuật ngữ sử dụng trong chương, như:
Mái công trình - ở đây hiểu là mái có độ dốc, không phải là mái bằng hay mái sân
thượng.
Lợp mái – là công tác thi công mái có độ dốc bằng các tấm
lợp
6.9.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp
dụng
Nêu các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng. Ví dụ:
- TCVN 4434:1992
"Tấm sóng amiăng Xi măng - Yêu cầu kỹ thuật".
- TCVN 4435:2000 "Tấm sóng amiăng xi măng - Phương
pháp thử".
- TCVN 1452:1995 "Ngói đất sét nung - Yêu cầu kỹ
thuật".
- TCVN 4313:1995 "Ngói - Phương pháp thử".
- TCVN 1453 - 1986 "Ngói xi măng cát".
6.9.2
Các yêu cầu về vật liệu làm mái
- Nêu các yêu cầu về vật liệu làm mái gồm vật liệu chính và các vật liệu
phụ.
- Nêu các yêu cầu vật liệu viên rời, viên nhỏ về hình dáng, gờ, móc, lỗ
buộc, độ chống cháy.
- Nêu các yêu cầu với mái bằng các dạng tấm, về gờ cong hoặc cạnh mép.
- Nêu các yêu cầu cho viên nóc, xối.
- Nêu các yêu cầu về lớp phủ, lớp sơn, mạ. Nếu tấm đúc liền với vật liệu
chống nóng, cần nêu tiêu chí chống nóng và nếu cần, nêu sự cần thiết thí nghiệm
chống xuyên nhiệt.
- Nêu các yêu cầu cho máng nước và phụ tùng máng.
6.9.3
Các yêu cầu về lớp dưới mái
- Nêu các yêu cầu độ phẳng mặt mái, các yêu cầu mặt kết cấu đỡ má, Ví dụ: hệ xà gồ, đòn tay, cầu phong, li tô, la ti. Nếu thiết
kế có thể hiện lớp gỗ dưới ngói, cần nêu các yêu cầu về loại gỗ, cách tạo liên
kết và phương thức gia công, ghép lớp gỗ này.
- Nêu các yêu cầu về độ phẳng và độ dốc mặt trên của lớp gỗ này.
- Nêu các yêu cầu về phương thức gắn kết mặt gỗ này với vật liệu lợp bên
trên.
6.9.4
Yêu cầu chất lượng lớp mái
- Nêu các yêu cầu về độ chống thấm, độ ổn định chống gió làm bay hoặc tốc
lớp lợp.
- Nêu các yêu cầu về độ không thấm, không rò nước qua rãnh, gờ.
- Nêu các yêu cầu về không gian tạo thoáng khí dưới lớp lợp.
6.9.5
Kiểm tra và nghiệm thu lớp mái
- Nêu các hồ sơ và chứng chỉ về vật liệu dùng cho các lớp mái.
- Nêu các ca-ta-lô về các loại vật liệu có ca-ta-lô.
- Nêu những loại vật liệu nào cần thí nghiệm cần có báo cáo kết quả thí
nghiệm và hồ sơ xử lý nếu những chỉ tiêu chưa đạt yêu cầu.
- Nêu yêu cầu về biên bản nghiệm thu từng công tác cấu thành lớp mái.
- Nêu yêu cầu về nhật ký thi công công tác mái.
- Nêu các yêu cầu về bản vẽ hoàn công
0 nhận xét:
Đăng nhận xét