Thứ Sáu, 1 tháng 7, 2016

CHƯƠNG 1.1 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH NGHĨA

Chuyên đề: HƯỚNG DẪN LẬP CHỈ DẪN KỸ THUẬT TRONG THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP. THÍ DỤ MÔ PHỎNG TẠI DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI THE VESTA PHÚ LÃM HÀ ĐÔNG

CHƯƠNG 1.1 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH NGHĨA



1.1.1    Những vấn đề chung
1.1.1.1       Phạm vi
Nêu phạm vi của chương. Ví dụ: Chương này nêu các tiêu chuẩn áp dụng cho công trình, hướng dẫn  s ử dụng chữ viết tắt, nêu định nghĩa các thuật ngữ trong chỉ dẫn kỹ thuật.
1.1.1.2       Các chương và tài liệu liên quan
Liệt kê các chương của Chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan đến nội dung của chương này.  Liệt kê các tài liệu khác có liên quan đến nội dung của chương .
1.1.1.3 Các định nghĩa thuật ngữ
Nêu định nghĩa các thuật ngữ sử dụng trong chương: do trong chỉ dẫn kỹ thuật có những thuật ngữ, từ vựng đặc thù (Ví dụ: đệ trình, được chấp nhận, ... ) nên cần phải định nghĩa để thống nhất trong cách hiểu và sử dụng.
1.2.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Liệt kê các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng liên quan đến nội dung của chương.
1.1.2    Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án
1.1.2.1 Tên, ký hiệu các tiêu chuẩn
Nêu tên, ký hiệu, năm ban hành của các tiêu chuẩn của Việt nam đang có hiệu lực pháp lý và được lựa chọn để áp dụng cho công trình. Một phần nội dung của các tiêu chuẩn đó có thể được sao chép trực tiếp vào bản chỉ dẫn kỹ thuật này.
Nêu tên, ký hiệu, năm ban hành của các tiêu chuẩn kỹ thuật của nước ngoài được khuyến cáo áp dụng cho công trình.
1.1.2.2 Hiệu lực của tiêu chuẩn
Nêu yêu cầu về hiệu lực của quy phạm, tiêu chuẩn được sử dụng trong chỉ dẫn kỹ thuật. (Ví dụ: phải là phiên bản mới nhất trong thời hạn có hiệu lực của Tài liệu hợp đồng, nếu không có quy định khác). Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc các tiêu chuẩn mà chính quyền ban hành có tính bắt buộc áp dụng thì cần được cập nhật và luôn phải tuân thủ.
1.1.2.3 Các yêu cầu khác đối với tiêu chuẩn
Nêu các yêu cầu khác đối với tiêu chuẩn. Ví dụ: Khi xuất hiện những yêu cầu về việc lựa chọn các tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau để đạt mức độ chất lượng phù hợp hơn thì nhà thầu thi công xây dựng có thể lập tiêu chí so sánh.  Chủ đầu tư có quyền quyết định lựa chọn tiêu chuẩn áp dụng sau khi đã tham khaorys kiến của  tư vấn thiết kế.
1.1.2.4 Các bản sao tiêu chuẩn
Nêu yêu cầu đối với từng nhà thầu về việc nắm rõ các tiêu chuẩn áp dụng vào các công việc của mình trong dự án.
Nêu yêu cầu đối với nhà thầu về việc sao chụp các tiêu chuẩn áp dụng cho công việc của họ. Ví dụ: Nhà thầu có trách nhiệm sao chụp, lưu giữ tại văn phòng hiện trường và dịch ra tiếng Việt 
tất cả các tiêu chuẩn nước ngoài áp dụng cho công trình.
1.1.3    Chữ viết tắt và tên gọi
Nêu các yêu cầu đối với việc sử dụng chữ viết tắt trong Chỉ dẫn kỹ thuật. Đối với các chữ viết tắt thông dụng như  tên gọi của tiêu chuẩn đã được công nhận trong nước và quốc tế (Ví dụ: TCVN, TCXDVN, ISO, BS, ASTM…)., tên các tổ chức quốc tế (Ví dụ: LHQ, WB, UNICEF, NATO) thì không cần giải thích, định nghĩa
Trường hợp các chữ viết tắt mà chưa được công nhận thì cần giải thích và viết đầy đủ đồng thời chỉ rõ các chữ viết tắt đó được áp dụng vào điều khoản nào của chỉ dẫn kỹ thuật.
1.1.4  Định nghĩa thuật ngữ
Nêu các định nghĩa thuật ngữ sử dụng trong chỉ dẫn kỹ thuật. Trong đó, thống nhất trong cách hiểu và cách sử dụng một số thuật ngữ sau: 
Những vấn đề chung là phần đầu của từng chương nhằm “tóm tắt” các nội dung cơ bản của chương đó.
Được chấp thuận. Khái niệm “được chấp thuận” trong chỉ dẫn kỹ thuật  được hiểu là một điều kiện bắt buộc khi tuân thủ các “Điều kiện hợp đồng”. Ví dụ: Bản vẽ thi công phải được chấp thuận trước khi thi công;  Khi nhà thầu đề nghị chuyển công việc thi công phải được chấp thuận của người có trách nhiệm được quy định trong điều kiện của hợp đồng.
Chỉ thị là mệnh lệnh hoặc hướng dẫn của người phụ trách (có thể là người chỉ huy hay người kỹ sư tư vấn được quy định trong điều kiện của hợp đồng).
Quy định bao gồm các điều luật, qui định, qui chế và các lệnh hợp pháp do các cấp có thẩm quyền ban hành, cũng như các điều lệ, quy ước và thoả thuận trong hợp đồng thi công xây dựng công trình.
Trang bị. Khái niệm trang bị được hiểu là việc cung ứng và cấp phát cho việc sẵn sàng thực hiện các hoạt động thi công xây dựng. (Ví dụ: trang bị dụng cụ để tháo, dỡ, lắp ráp hệ thống điều hòa không khí).
Lắp đặt. Khái niệm lắp đặt dùng miêu tả các hoạt động thi công các công việc liên quan tới lắp đặt máy móc, thiết bị công trình và thiết bi công nghệ diễn ra tại nơi thực hiện dự án.
Công trường xây dựng là khoảng không gian để nhà thầu tiến hành các hoạt động xây dựng một cách riêng rẽ hoặc cùng chung với các đơn vị đang thực hiện phần việc khác như một phần của dự án.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét