CHƯƠNG 1.1 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH NGHĨA
1.1.1 Những vấn đề chung
1.1.1.1 Phạm vi
Nêu phạm vi
của chương. Ví dụ: Chương này nêu các
tiêu chuẩn áp dụng cho công trình, hướng dẫn s ử dụng chữ viết tắt, nêu định nghĩa các
thuật ngữ trong chỉ dẫn kỹ thuật.
1.1.1.2 Các chương và tài liệu liên quan
Liệt kê các
chương của Chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan đến nội dung của chương này. Liệt kê các tài liệu khác có liên quan đến nội
dung của chương .
1.1.1.3 Các định nghĩa thuật ngữ
Nêu định nghĩa các
thuật ngữ sử dụng trong chương: do trong chỉ dẫn kỹ thuật có những thuật ngữ,
từ vựng đặc thù (Ví dụ: đệ trình, được
chấp nhận, ... ) nên cần phải định nghĩa để thống nhất trong cách hiểu và
sử dụng.
1.2.1.4 Các tiêu chuẩn và quy
phạm áp dụng
Liệt kê các
tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng liên quan đến nội dung của chương.
1.1.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án
1.1.2.1 Tên, ký hiệu các tiêu chuẩn
Nêu tên, ký
hiệu, năm ban hành của các tiêu chuẩn của Việt nam đang có hiệu lực pháp lý và được
lựa chọn để áp dụng cho công trình. Một phần nội dung của các tiêu chuẩn đó có
thể được sao chép trực tiếp vào bản chỉ dẫn kỹ thuật này.
Nêu tên, ký
hiệu, năm ban hành của các tiêu chuẩn kỹ thuật của nước ngoài được khuyến cáo
áp dụng cho công trình.
1.1.2.2 Hiệu lực của tiêu chuẩn
Nêu yêu cầu
về hiệu lực của quy phạm, tiêu chuẩn được sử dụng trong chỉ dẫn kỹ thuật. (Ví dụ: phải là phiên bản mới nhất trong thời hạn có hiệu
lực của Tài liệu hợp đồng, nếu không có quy định khác). Các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hoặc các tiêu chuẩn mà chính quyền ban hành có tính bắt buộc áp
dụng thì cần được cập nhật và luôn phải tuân thủ.
1.1.2.3 Các
yêu cầu khác đối với tiêu chuẩn
Nêu các yêu cầu khác đối với tiêu chuẩn. Ví dụ: Khi xuất hiện những yêu cầu về việc lựa chọn các tiêu
chuẩn kỹ thuật khác nhau để đạt mức độ chất lượng phù hợp hơn thì nhà thầu thi
công xây dựng có thể lập tiêu chí so sánh.
Chủ đầu tư có quyền quyết định lựa chọn tiêu chuẩn áp dụng sau khi đã tham
khaorys kiến của tư vấn thiết kế.
1.1.2.4 Các bản sao tiêu chuẩn
Nêu yêu cầu
đối với từng nhà thầu về việc nắm rõ các tiêu chuẩn áp dụng vào các công việc
của mình trong dự án.
Nêu yêu cầu
đối với nhà thầu về việc sao chụp các tiêu chuẩn áp dụng cho công việc của họ. Ví dụ: Nhà thầu có trách nhiệm sao chụp, lưu giữ tại văn
phòng hiện trường và dịch ra tiếng Việt
tất cả các tiêu chuẩn nước ngoài áp dụng cho công trình.
1.1.3 Chữ viết tắt và tên gọi
Nêu các yêu
cầu đối với việc sử dụng chữ viết tắt trong Chỉ dẫn kỹ thuật. Đối với các chữ
viết tắt thông dụng như tên gọi của tiêu
chuẩn đã được công nhận trong nước và quốc tế (Ví dụ: TCVN, TCXDVN, ISO, BS, ASTM…)., tên các tổ
chức quốc tế (Ví dụ: LHQ, WB, UNICEF, NATO) thì không cần giải thích, định
nghĩa
Trường hợp
các chữ viết tắt mà chưa được công nhận thì cần giải thích và viết đầy đủ đồng
thời chỉ rõ các chữ viết tắt đó được áp dụng vào điều khoản nào của chỉ dẫn kỹ
thuật.
1.1.4 Định nghĩa thuật ngữ
Nêu các định
nghĩa thuật ngữ sử dụng trong chỉ dẫn kỹ thuật. Trong đó, thống nhất trong cách
hiểu và cách sử dụng một số thuật ngữ sau:
Những vấn đề chung là phần đầu của
từng chương nhằm “tóm tắt” các nội dung cơ bản của chương đó.
Được chấp thuận. Khái niệm “được
chấp thuận” trong chỉ dẫn kỹ thuật được
hiểu là một điều kiện bắt buộc khi tuân thủ các “Điều kiện hợp đồng”. Ví dụ: Bản vẽ thi công phải được chấp thuận trước khi
thi công; Khi nhà thầu đề nghị chuyển công việc thi công phải được
chấp thuận của người có trách nhiệm được quy định trong điều kiện của hợp đồng.
Chỉ thị là mệnh lệnh hoặc hướng dẫn của người phụ trách (có thể
là người chỉ huy hay người kỹ sư tư vấn được quy định trong điều kiện của hợp
đồng).
Quy định bao gồm các điều luật, qui định, qui chế và các lệnh hợp
pháp do các cấp có thẩm quyền ban hành, cũng như các điều lệ, quy ước và thoả
thuận trong hợp đồng thi công xây dựng công trình.
Trang bị. Khái niệm trang bị được hiểu là việc
cung ứng và cấp phát cho việc sẵn sàng thực hiện các hoạt động thi công xây
dựng. (Ví dụ: trang bị dụng cụ để
tháo, dỡ, lắp ráp hệ thống điều hòa không khí).
Lắp đặt. Khái niệm lắp đặt dùng miêu tả các hoạt động thi công
các công việc liên quan tới lắp đặt máy móc, thiết bị công trình và thiết bi
công nghệ diễn ra tại nơi thực hiện dự án.
Công trường xây dựng là khoảng không
gian để nhà thầu tiến hành các hoạt động xây dựng một cách riêng rẽ hoặc cùng
chung với các đơn vị đang thực hiện phần việc khác như một phần của dự án.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét