Xem Phần V
7.3.6 Quản lý tiếng ồn và rung động cơ khí
7.3.6.1 Yêu cầu kỹ thụật
- Nêu tiêu chuẩn chung về giới hạn tiếng ồn đối với thiết bị. Ví dụ:
+ Độ ồn tích tụ trong không khí của công trình không vượt quá 5 dB so với độ ồn nền ở khu vực nhạy cảm với tiếng ồn gần nhất trong thời gian vận hành thiết bị;
+ Nếu độ ồn tích tụ của thiết bị bao gồm âm đơn hoặc âm thanh ngắt quãng mà thu hút sự chú ý nhất định đến bản thân tiếng ồn thì độ ồn đó không được vượt quá độ ồn nền.
- Nêu tiêu chuẩn về giới hạn tiếng ồn đối với thiết bị riêng lẻ. Ví dụ:
+ Độ ồn của bất kỳ thiết bị riêng lẻ nào không được vượt quá 5dB so với độ nền cơ sở ở cự ly 5 mét từ đầu hút/ đầu xả ở những nơi gần với lối đi thông thường, khu vực công cộng, khu vực nhân viên hoặc khu vực người đi bộ;
+ Tiếng ồn đơn lẻ hay tích tụ của các thiết bị không được gây nên tiếng dội đối với chính công trình hay bất kỳ công trình thương mại nào khác vượt quá tiêu chuẩn về tiếng ồn bên trong
nhà qua cửa sổ, mái, sàn hoặc các lối gián tiếp khác.
- Nêu tiêu chuẩn về giới hạn tiếng ồn đối với thiết bị dự phòng/ thiết bị dùng trong trường
hợp khẩn cấp (máy phát/ UPS v.v...). Ví dụ:
+ Độ ồn tích tụ trong không khí đối với các thiết bị này trong quá trình chạy thử hoặc trong trường hợp khẩn cấp không được vượt quá 15 dBA (đối với công trình thương mại/ công nghiệp) và 10 dBA (đối với công trình nhà ở) so với độ ồn nền sawnx có ở các khu vực nhạy cảm với tiếng ồn gần nhất trong quá trình vận hành thiết bị. Hơn nữa, độ ồn đó không được vượt quá 65 dBA (đối với công trình thương mại/ công nghiệp) và 55 dBA/45 dBA (đối với công trình nhà ở vào ban ngày/ ban đêm) so với độ ồn tại khu vực ranh giới nhậy cảm với tiếng ồn;
+ Độ ồn tích tụ của các thiết bị đó không được gây nên tiếng dội đối với công trình vượt quá 10 dBA so với tiêu chuẩn tiếng ồn bên trong qua cửa sổ, sàn, mái và các lối gián tiếp khác.
- Nêu biện pháp chống rung, chống ồn truyền qua kết cấu. Ví dụ:
+ Thiết bị chính và các thiết bị phụ trợ phải được lắp đặt cùng với biện pháp chống rung
được lựa chọn sao cho hiệu suất chống rung đạt 95% giữa thiết bị và kết cấu liền kề. Tất cả các thiết bị đó phải có đệm chống ồn ngăn với kết cấu nhằm giảm bớt tiếng ồn truyền qua kết cấu;
+ Tất cả hệ thống chống rung, chống ồn phải được xem xét trên nhu cầu đáp ứng sự kìm chế/ tăng cường dư chấn một cách thích hợp. Các hệ thống đó phải phù hợp với các tiêu chuẩn và luật lệ của địa phương, tiêu chuẩn khu vực. Loại khung mở được ưa chuộng hơn nhưng có thể không khả thi nếu phải thoả mãn các yêu cầu về dư chấn. Việc kìm chế trên không được hạn chế hiệu suất chống rung của hệ thống hỗ trợ. Cần cẩn thận để đảm bảo các kết cấu siêu tĩnh được sử dụng nhằm đáp ứng các yêu cầu đó, ví dụ đối với kết cấu ngàm.
- Nêu các biện pháp chống rung, chống ồn đối với các máy phát dự phòng. Ví dụ: Các máy phát dự phòng cần có bộ chống rung, chống ồn được lựa chọn cẩn thận và do chính nhà bán thiết bị hoặc nhà thầu phụ cung cấp (bộ cách rung dùng khí nén phải được xem mẫu trước).
- Nêu các biện pháp chống rung, chống ồn đối với các máy bơm lớn hoặc các bộ máy bơm. Ví dụ: Các máy bơm lớn hoặc các bộ máy bơm cần được đặt trên các chân đế có trọng lượng tối thiểu bằng 1÷5 lần trọng lượng của bơm. Các chân đế phải được đỡ bằng khung lò xo mở có độ võng tĩnh là 25 mm và có đệm chống ồn.
- Nêu các biện pháp chống rung, chống ồn đối với các quạt lớn. Ví dụ: Các quạt lớn cần được liên kết bằng lò xo mở cho phép độ võng tĩnh là 25 mm. Toàn bộ thiết bị đó phải được đặt trên đệm cao su dày 10 ÷15 mm cho phép độ võng tĩnh là 1÷ 2 mm. Các quạt và hệ thống khác cần có thiết bị chống rung, chống ồn thích hợp.
- Nêu các biện pháp chống rung, chống ồn đối với các ống lớn trong gian máy hoặc chạy qua mái trên khu vực nhân viên. Ví dụ: Các đường ống lớn cần được chống rung là các đường ống có đường kính tối thiểu là 50 mm, đi trong gian máy hoặc đi qua các khu vực nhạy cảm nơi ống đi qua, bất kể đoạn nào dài hơn. Các ống lớn trong gian máy hoặc chạy qua mái trên khu vực nhân viên, như các ống từ máy phát dự phòng, máy bơm nước lạnh v.v... phải có biện pháp chống rung và ngăn tiếng ồn thích hợp (như các giá treo chống rung có đệm ngăn tiếng ồn để đỡ ống và các giá đàn hồi xung quanh các ống trên mái).
- Nêu các biện pháp chống rung, chống ồn đối với các thiết bị làm lạnh không khí và tháp
giải nhiệt. Ví dụ: Các thiết bị làm lạnh không khí và tháp giải nhiệt phải được tách khỏi các kết cấu nhà một cách phù hợp, tuỳ thuộc vào chủng loại thiết bị và vị trí cụ thể. Các thiết bị đó phải được đặt trên đệm cao su cho phép độ võng tĩnh tối thiểu là 2 ÷ 3 mm.
- Nêu các yêu cầu khác đối với việc chống rung, chống ồn. Ví dụ:
+ Các hệ thống quạt cần có đủ không gian để giảm rung theo chiều dài (ví dụ tối thiểu là 1,5 m dài) và/ hoặc ống gió dài tối thiểu là 5 – 10 m;
+ Thiết kế cấu trúc bên trên cần có đủ không gian để hỗ trợ chống rung cho thiết bị;
+ Tất cả các biện pháp kiểm soát tiếng ồn và rung, việc lựa chọn thiết bị giảm rung, v.v... phải được các nhà tư vấn âm thanh thông qua;
+ Tất cả các tiêu chuẩn của địa phương khác với tiêu chuẩn trên cần được các nhà tư vấn về âm thanh hoặc cơ quan chức năng thích hợp khác xác nhận;
+ Độ ồn tích tụ phải được thể hiện dưới dạng thông số LAeq (A -Độ ồn liên tục tương đương)
được đo trong khoảng thời gian quá thời gian mẫu không ít hơn 15 phút;
+ Toà nhà nhạy cảm với tiếng ồn có thể là nhà ở, toà nhà thương mại hoặc công cộng. Điều này có thể được xác định theo điều kiện cụ thể tại công trường;
+ Độ ồn tối đa phải được thể hiện dưới dạng thông số Laeq được đo trong một khoảng thời gian nhất định khoảng 2÷3 phút đối với thiết bị vận hành liên tục hoặc trong một khoảng thời gian dài hơn đối với thiết bị có sự thay đổi về độ ồn theo chu kỳ. Độ ồn tối đa phải đo khi thiết bị vận hành trong trạng thái bình thường;
+ Ở những gian máy có thể có độ ồn vượt quá 80 dBA và thiết bị vận hành liên tục trong điều kiện bình thường, cần có biện pháp hấp thụ âm thanh tới các bề mặt để giảm bớt độ ồn đó.
- Nêu yêu cầu về việc lựa chọn vật liệu chế tạo ống tiêu âm. Ví dụ: Lựa chọn vật liệu chế tạo ống tiêu âm phải phù hợp với các yêu cầu chống cháy, chống ăn mòn và chống ẩm.
- Nêu yêu cầu chế tạo tấm đục lỗ của ống tiêu âm. Ví dụ: Tấm đục lỗ của ống tiêu âm phải bằng phẳng. Hàng lỗ phải thẳng và bề mặt phải trơn, nhẵn.
- Nêu yêu cầu chế tạo hệ khung của ống tiêu âm. Ví dụ: Hệ khung của ống tiêu âm phải chắc chắn, chỗ nối vách ngăn với thành ống phải kín khít.
- Nêu yêu cầu chế tạo vật liệu hút âm đặt bên trong ống tiêu âm. Ví dụ: Vật liệu hút âm đặt bên trong ống tiêu âm phải đều đặn và chắc chắn, bề mặt phải bằng phẳng.
7.3.6.2 Yêu cầu lắp đặt
- Nêu các lưu ý về việc bố trí thiết bị điện và cơ khí trong hệ thống điều hòa không khí và thông gió. Ví dụ:
+ Cần chú ý khi lựa chọn và bố trí các thiết bị điện và cơ khí để đảm bảo tiếng ồn hoặc chấn động do chúng tạo ra không gây ảnh hưởng cho dân cư sống ở trong nhà có lắp đặt các thiết bị đó hoặc cho dân cư khu vực lân cận;
+ Đặc biệt chú ý tới cách bố trí các thiết bị nằm ở bên ngoài nhà như tháp giải nhiệt, các quạt treo ở bên ngoài, các máy điều hòa không khí loại 1 cục;
+ Cần chú ý tới việc bố trí các cửa lấy và xả gió ở phía bên ngoài nhà để ngăn ngừa các âm thanh ngoài ý muốn từ trong ra hoặc từ ngoài vào.
- Nêu lưu ý khi lắp đặt bộ phận tiêu âm, chống ồn. Ví dụ: Các loại vật liệu tiêu âm rất dễ bị hư hỏng bởi tác động cơ học và bị phá hủy nghiêm trọng nếu bị ẩm. Vì vậy, cần bảo quản nghiêm ngặt cả trong thời gian bảo quản trong kho, trong khi lắp đặt và trong thời gian chờ bàn giao.
- Nêu lưu ý khi bảo vệ bộ phận chống rung. Ví dụ: Các bộ phận chống rung bao gồm lò xo thép, các vật liệu đàn hồi và cao su ở trong các thiết bị cách ly. Các loại vật liệu này có thể bị hư hại do tác động cơ học hoặc do các chất lỏng phá hủy như dầu mỡ…Vì vậy, phải chú ý bảo vệ chúng.
- Nêu lưu ý khi bảo vệ các ống nối mềm. Ví dụ: Các ống nối mềm cần được bảo vệ khỏi sự tác động cơ học. Cần chú ý để ngăn ngừa sự quá tải của các bộ phận chống rung trong quá trình lắp đặt.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét