Xem Phần IV
7.3.5 Cách nhiệt đường ống và thiết bị hệ thống lạnh
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Đối với việc cách nhiệt cho đường ống nước:
+ Nêu yêu cầu cách nhiệt đối với bề mặt đường ống. Ví dụ:
a) Cách nhiệt phải được nối kín, được lắp trên các bề mặt sạch;
b) Bề mặt cách nhiệt phải được ép chặt vào mặt ngoài đường ống và không bị xô nhăn tại các đầu nối;
c) Bề mặt cách nhiệt phải không được đọng sương trong trường hợp dẫn nước lạnh hoặc không bị long tróc khi nhiệt độ quá 50C.
+ Nêu tính chất vật liệu cách nhiệt cho đường ống nước. Ví dụ: Vật liệu cách nhiệt phải là vật liệu không cháy, có dải chống cháy không vượt quá 0,0,0,0 (bốn số không), không hút ẩm, và có hệ số dẫn nhiệt lớn nhất là 0,033W/mK ở 20C;
+ Nêu chủng loại và quy cách vật liệu cách nhiệt cho các đường ống nước và phụ
kiện có nhiệt độ thấp. Ví dụ: Vật liệu cách nhiệt cho các đường ống nước và phụ kiện có nhiệt độ thấp là polystyrene, loại tự dập lửa được định hình trước và tuân theo ASHRAE. Chất gắn kết bề mặt vật liệu cách nhiệt là keo Sisalation 450. Chiều dày lớp cách nhiệt là 25mm cho đường ống có đường kính tới 38mm, là 40mm cho đường ống từ 50 100mm và là 50mm cho đường
ống lớn hơn 100mm;
+ Nêu hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt. Ví dụ: Vật liệu cách nhiệt có hệ số dẫn nhiệt không vượt quá 0,033W/mK ở nhiệt độ 20C;
+ Nêu biện pháp cách nhiệt cho các đường ống trong gian máy và trong nhà. Ví dụ: Các đường ống trong gian máy và trong nhà được phủ lên trên bề mặt một lớp keo sisalation 450 và sau đó được phủ lớp kẽm dày 0,6mm. Các mối nối xung quanh được phủ kẽm phải là những mối nối hàn;
+ Nêu yêu cầu che khuất các đường ống của thiết bị điều hoà trong hộp kỹ thuật đứng, trong đường ống gió hồi, đường gió cấp. Ví dụ: Các đường ống của thiết bị điều hoà trong hộp kỹ thuật đứng, trong đường ống gió hồi, đường gió cấp phải được che khuất;
+ Nêu biện pháp ngăn chặn hơi nước trên đường ống nước. Ví dụ: Để ngăn chặn hơi nước, phải bôi keo chống rò khí trên toàn bộ chiều dài của ống. Trong mọi trường hợp, chiều dài bôi keo không được nhỏ hơn 1m;
+ Nêu quy cách lớp cách nhiệt trên các đoạn ống thẳng. Ví dụ: Lớp cách nhiệt trên những đoạn ống thẳng phải có dạng tấm được cuốn tròn, không dùng lớp cách nhiệt có dạng
ống. Lớp cách nhệt cho ống phải được dừng lại ở mỗi phía của van, mặt bích;
+ Nêu yêu cầu cách nhiệt cho các ống nước ngưng. Ví dụ: Các ống nước ngưng cũng được cách nhiệt như cácđường ống nước khác;
+ Nêu biện pháp cách nhiệt cho van, mặt bích, bộ lọc và các phụ kiện khác. Ví dụ:
a) Van, mặt bích, bộ lọc và các phụ kiện khác phải được bọc cách nhiệt đặc biệt với vỏ bọc bên ngoài bằng tấm kẽm. Vật liệu cách nhiệt là loại cứng cứng, dày 25mm, được hàn kín bên trong lớp vỏ bọc bên ngoài. Lớp vỏ bọc bên ngoài có kết cấu dễ tháo lắp. Các vỏ bọc bên ngoài được nối với nhau có thể bằng hàn bạc hoặc tương đương;
b) Van, mặt bích và các phụ kiện khác cũng có thể được bọc cách nhiệt bằng các tấm polystyrene và được phủ kín bằng bitumen để chống hơi nước. Khoảng hở cách nhiệt giữa van, mặt bích, các phụ kiện khác với đường ống phải được lấp đầy bằng keo styrene. Các lớp phủ này cũng phải được bọc bằng lớp bọc bên ngoài dày 0,6mm;
+ Nêu yêu cầu và biện pháp bảo vệ lớp cách nhiệt. Ví dụ: Có thể sử dụng thêm một lớp băng keo có chiều rộng 75mm để cuốn quanh các lớp cách nhiệt. Phải làm sạch bề mặt lớp cách nhiệt và ép chặt băng keo vào bề mặt lớp cách nhiệt. Băng keo Sisalation 450 sẽ được cắt định hình thành các dải băng có chiều rộng không nhỏ hơn 25mm để đảm bảo hiệu quả cách ẩm;
+ Nêu biện pháp liên kết lớp bọc mạ kẽm. Ví dụ: Lớp bọc mạ kẽm được cố định bằng các mối hàn gờ tròn và được đóng chặt lại nhờ các đinh tán hoặc được bó lại để hơi phía dưới không
lọt qua được;
+ Nêu biện pháp cách nhiệt cho các đoạn ống tiếp xúc với lửa. Ví dụ: Các đoạn ống tiếp xúc với lửa phải được cách nhiệt bằng sợi đá hoặc bằng sợi thuỷ tinh có lớp vỏ bọc bằng phoi nhôm;
+ Nêu biện pháp cách nhiệt cho giá treo, giá đỡ ống. Ví dụ:
a) Giá treo, giá đõ ống có dạng hình chữ D hoặc dạng lá cuốn tròn có cùng kích thước với lớp cách nhiệt. Lớp cách nhiệt phải được gia cường tại các vị trí lắp vào giá treo, đỡ ống để đảm bảo không bị chọc thủng;
b) Với giá treo ống, có thể dùng các kẹp chữ D hoặc kẹp bán nguyệt vòng quanh lớp cách nhiệt polystyrene với vòng đai tôn mạ dày 1,6mm uốn cong để đỡ từng 450mm chiều dài bên dưới lớp cách nhiệt (và được bọc nếu lộ ra ngoài). Lớp cách ẩm dày 1,6mm đặt dưới giá đỡ và kẹp sẽ tạo ra lớp gắn chống ẩm;
c) Tất cả các giá đỡ phải được cách nhiệt xung quanh bằng tấm polystyrene. Tại những chỗí tấm cách nhiệt bằng polystyrene bị giãn, phải dùng các tấm styrene ở khoảng cách 300mm về mỗi phía.
- Đối với việc cách nhiệt cho đường ống môi chất lạnh
+ Nêu chiều dày lớp cách nhiệt cho các đường ống môi chất lạnh. Ví dụ: Tất cả các đường ống môi chất lạnh phải được cách nhiệt. Lớp cách nhiệt đường ống môi chất lạnh có chiều dày là 25mm cho ống có đường kính từ 6mm ÷ 28mm và có chiều dày là 32mm cho ống có đường kính từ 32mm ÷ 50mm;
+ Nêu biện pháp cách nhiệt cho đường ống gas và đường ống dịch môi chất lạnh chạy sát nhau. Ví dụ: Khi đường ống gas và đường ống dịch môi chất lạnh chạy sát nhau, có thể dùng chung lớp cách nhiệt hoặc được cách nhiệt riêng;
+ Nêu kiểu dạng và yêu cầu bảo vệ lớp cách nhiệt đường ống dịch môi chất lạnh. Ví dụ: Lớp cách nhiệt có thể dùng dạng ống hoặc dạng tấm. Tất cả các điểm nối cách nhiệt phải được dán bằng keo loại chống nước và được cuốn xung quanh bằng băng dính chịu nước. Lớp cách nhiệt phải được dán keo để tránh đọng sương trên bề mặt của đường ống;
+ Nêu yêu cầu bảo vệ các đường ống được cách nhiệt ở ngoài trời, chịu tác động của thời tiết. Ví dụ: Tất cả các đường ống được cách nhiệt ở ngoài trời, chịu tác động của thời
tiết phải được bọc ngoài bằng thép không rỉ 316 có chiều dày 0,5mm với mức bóng sáng 2B;
+ Nêu biện pháp bọc bảo vệ các điểm nối. Ví dụ: Tất cả các điểm nối phải được bọc trùm lên nhau một đoạn không nhỏ hơn 50mm và được bố trí sao cho róc nước. Tất cả các đường nối đơn có đường kính 6mm phải dùng silicon;
+ Nêu biện pháp bọc bảo vệ các điểm đỡ ống. Ví dụ: Sử dụng các đai bằng thép không rỉ 316 12mm x 0,5mm, được bố trí phù hợp tại các điểm đỡ ống và có khoảng cách cách nhau tối đa là 600mm;
+ Nêu biện pháp bọc bảo vệ cút 90. Ví dụ: Tất cả các cút 90 phải có ít nhất 5 đoạn
chồng, chiều dày mỗi đoạn chồng là 50mm, được phủ silicon ở điểm nối và được giữ cố định;
+ Nêu biện pháp gia cố tăng cường các giá treo ống. Ví dụ: Tất cả các giá treo ống phải được gia cố thêm bằng thép không rỉ 316 dầy 0,5mm giữa các giá treo và lớp vỏ bọc ống.
- Đối với việc cách nhiệt cho máy làm lạnh trung tâm và tháp giải nhiệt
+ Nêu yêu cầu làm sạch bề mặt ống trước khi bọc cách nhiệt. Ví dụ: Trước khi lắp vật liệu cách nhiệt, phải làm sạch các bề mặt ống mạch khỏi cáu cặn, gỉ sắt, dầu mỡ và bụi bẩn;
+ Nêu tiêu chuẩn áp dụng đối với vật liệu cách nhiệt cho máy làm lạnh trung tâm và tháp giải nhiệt. Ví dụ: Vật liệu cách nhiệt là các tấm polystyrene hoặc các tấm vật liệu mềm chống cháy tuân theo ASHRAE với khả năng dẫn nhiệt sau sáu tháng không vượt quá 0,038W/mK ở nhiệt độ trung bình 0C;
+ Nêu chiều dầy lớp bọc cách nhiệt đối với các khủyu ống của các ống bay hơi từ hai lớp trở lên. Ví dụ: Tất cả các khủyu ống của các ống bay hơi từ hai lớp trở lên được bọc lớp cách nhiệt dày 50mm;
+ Nêu yêu cầu làm kín đối với các các thành dàn bay hơi bằng lá nhôm và các chỗ nối. Ví dụ: Tất cả các thành dàn bay hơi bằng lá nhôm và tất cả các chỗ nối phải được dán băng và làm kín;
+ Nêu yêu cầu đối với vật liệu dán lớp bọc cách nhiệt. Ví dụ: Sử dụng vật liệu dán tương thích với lớp cách nhiệt và đường ống trước khi bọc lớp cách nhiệt cho những nơi nối ống và gắn kín để đảm bảo không bị hở và sót túi khí;
+ Nêu biện pháp bọc bảo vệ lớp cách nhiệt của đường ống lạnh và các mối nối đi ngoài trời. Ví dụ: Sử dụng các tấm kim loại cuốn kín các lớp cách nhiệt của đường ống lạnh và các mối nối đi ngoài trời;
+ Nêu biện pháp làm kín các mối nối với máy làm lạnh và két nước. Ví dụ: Dùng các tấm kim loại dễ tháo rời để làm kín các mối nối với máy làm lạnh và két nước. Lựa chọn vật liệu
cách nhiệt thích hợp cho két nước để nó không dính vào bề mặt kim loại của két.
- Đối với việc cách nhiệt cho bơm nước lạnh
+ Nêu vật liệu cách nhiệt cho bơm nước lạnh. Ví dụ: Tất cả các bơm nước lạnh được cách nhiệt bằng bọt polyrethane. Bọt có độ dẫn nhiệt là 0,023W/m2K và mật độ tối thiểu là
48kg/m3;
+ Nêu vật liệu chế tạo và quy cách vỏ cách nhiệt dùng để bọc bơm nước lạnh. Ví dụ: Vỏ cách nhiệt được làm từ tấm thép mạ kẽm dày 0,71mm theo dạng hộp, với khoảng cách tối thiểu giữa thân bơm và vỏ là 50mm. Vỏ cách nhiệt được làm thành 2 nửa và phần bên trên được
lắp kín với phần phia dưới bằng dải nhôm và kẹp chốt;
+ Nêu trình tự và phương pháp bọc cách nhiệt cho bơm nước lạnh. Ví dụ: Trước tiên bơm nước lạnh được bọc trong vỏ cách nhiệt có thể tháo ra được. Khi đã đặt vỏ cách nhiệt vào vị trí, bọt polyrethane sẽ được bơm vào khoảng trống giữa vỏ cách nhiệt và thân bơm. Khi bọt đã kết lại, vỏ phía trên sẽ được tháo ra và lớp cách nhiệt nằm giữa hai nửa bơm. Sau đó, lớp vỏ cách nhiệt hoàn thiện được lắp vào như trước. Cần đảm bảo lớp bọt polyrethane sẽ không dính vào thân bơm nhờ lớp phủ ngoài thích hợp trên thân bơm (theo khuyến nghị của nhà sản xuất bọt);
- Đối với việc cách nhiệt cho thiết bị quạt-dàn lạnh trung tâm (AHU)
+ Nêu vật liệu cách nhiệt bên trong thiết bị quạt-dàn lạnh trung tâm. Ví dụ: Thiết bị
quạt-dàn lạnh trung tâm khí được cách nhiệt bên trong bằng sợi thủy tinh có độ dày 50mm và với mật độ 32kg/m3 hoặc bằng bọt polyrethane có độ dẫn nhiệt tối đa là 0,035W/mK tại nhiệt độ trung bình 24C;
+ Nêu vật liệu và quy cách cách nhiệt cho khay hứng của thiết bị quạt-dàn lạnh trung tâm. Ví dụ: Các khay hứng được thiết kế nghiêng về phía ống thoát. Sử dụng một lớp cách nhiệt bên ngoài dày 25mm với mật độ 32kg/m3 cho khay hứng để ngăn nước ngưng tụ trên cạnh bên ngoài và để cách ly khay hứng với vỏ;
+ Nêu biện pháp ngăn nước chảy lệch ra khỏi khay do luồng khí và ngăn rò nước, rỉ sét. Ví dụ: Cung cấp thiết bị làm bằng thép không rỉ để ngăn nước chảy lệch ra khỏi khay do luồng khí và ngăn rò nước và rỉ sét.
- Đối với việc cách nhiệt cho các dàn lạnh
+ Nêu vật liệu và quy cách lớp cách nhiệt và cách ồn cho các dàn lạnh. Ví dụ: Các dàn lạnh được cách nhiệt và cách ồn bằng các tấm len hoặc bằng các sợi bông thuỷ tinh dày 50mm với mật độ không dưới 28kg/m3;
+ Nêu biện pháp bảo vệ bề mặt dàn lạnh. Ví dụ: Trên bề mặt dàn lạnh được bảo vệ bằng
các tấm kim loại lát mỏng và được lắp đặt bằng vít có mú;
+ Nêu biện pháp cách nhiệt cho các hố thăm và các điểm nối. Ví dụ: Các hố thăm và các điểm nối được cách nhiệt bằng lớp vỏ ngoài lật trùm chiều dầy không nhỏ hơn 25mm.
b. Yêu cầu lắp đặt
- Nêu các công việc cần thực hiện trớpc khi cách nhiệt cho đường ống. Ví dụ: Chỉ được bọc lớp cách nhiệt cho đường ống sau khi đã làm xong các công việc thử nghiệm toàn hệ thống, bơm đầy đủ môi chất lạnh, kiểm tra rò rỉ và xử lý chống gỉ.
- Nêu biện pháp cách nhiệt ở chỗ có van và mặt bích. Ví dụ: Lớp cách nhiệt ở chỗ có van và mặt bích phải làm riêng biệt để khi cần có thể tháo rời ra được.
- Nêu chất liệu và quy cách vật liệu cách nhiệt. Ví dụ: Chất liệu và quy cách vật liệu cách nhiệt phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, phải dán chặt, rải đều, buộc chặt, không bị trơn tuột, bị lỏng, bị đứt.
- Nêu quy cách lớp vỏ bọc ngoài lớp cách nhiệt cứng hoặc nửa cứng. Ví dụ: Lớp vỏ bọc ngoài lớp cách nhiệt cứng hoặc nửa cứng phải kín khít, khe hở giữa các mối nối không được quá 2mm và phảidùng chất kết dính để dính liền lại, các khe ngang phải so le. Khi lớp cách nhiệt có chiều dày lớn hơn 100mm thì lớp cách nhiệt phải được dán làm 2 tầng, giữa các tầng phải được ép chặt.
- Nêu quy cách lớp cách nhiệt bằng chất liệu rời và chất liệu mềm. Ví dụ: Lớp cách nhiệt bằng chất liệu rời và chất liệu mềm phải ép chặt thể tích lại cho đạt yêu cầu về dung lượng. Khi buộc các loại vật liệu giấy tẩm vào đường ống phải đảm bảo không có khe hở và các mối nối.
- Nêu yêu cầu thi công lớp chống ẩm. Ví dụ:
+ Lớp chống ẩm phải dính chặt trên lớp cách nhiệt, phải bọc thật kín, không có các khuyết tật như thiếu hụt, phồng khí, gãy gấp, rạn nứt…;
+ Lớp chống ẩm phải được đặt từ phía đầu thấp lên dần phía đầu cao của đường ống. Mối nối giữa hai lớp theo chiều ngang phải đặt sao cho lớp trên phải kín lớp phía dưới, khe nối theo chiều dọc phải để bên cạnh đường ốn;
+ Khi dùng vật liệu cuộn để làm lớp chống ẩm thì có thể dùng kiểu cuốn xoắn ốc để cuốn phía trên lớp cách nhiệt, mép chồng tiếp giáp của vật liệu cuộn nên là 30 ÷ 50mm;.
+ Dùng giấy dầu để làm lớp cách ẩm có thể làm bằng cách bao cuốn lại, mép chồng nối của vật liệu cuộn là 50 ÷ 60mm.
- Nêu yêu cầu thi công lớp bảo vệ. Ví dụ:
+ Thi công lớp bảo vệ phải không làm hỏng lớp chống ẩm;
+ Chế tạo và xử lý chống ăn mòn lớp bảo vệ bằng kim loại phải phù hợp với yêu cầu thiết kế, như phải nối chồng lên nhau, chỗ chồng tiếp nên bằng 30 ÷ 40mm. Chỗ chồng tiếp được làm chặt bằng đinh vít tự căng, đinh tán kéo và buộc chặt;
+ Lớp bảo vệ làm bằng vật liệu quét thì tỉ lệ pha trộn vật liệu phải chính xác, độ dầy phải đều
đặn, bề mặt phải nhẵn phẳng, không có khe nứt.
- Nêu yêu cầu làm kín khít các chỗ đầu của lớp cách nhiệt. Ví dụ: Các chỗ đầu của lớp cách nhiệt phải được xử lý kín khít.
7.3.5.3 Cách nhiệt đường ống gió
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Yêu cầu chung
+ Nêu quy cách bọc cách nhiệt cho đường ống gió. Ví dụ: Cách nhiệt phải được nối kín, được bọc trên các bề mặt sạch, được ép chặt vào bề mặt cách nhiệt và không bị xô nhăn bởi các đầu nối. Các bề mặt cách nhiệt phải không bị đọng sương trong trường hợp dẫn nước lạnh hoặc bị long tróc khi nhiệt độ quá 50C;
+ Nêu vật liệu cách nhiệt cho đường ống gió. Ví dụ:
a) Ống gió chữ nhật, ống gió cấp, ống gió hồi và ống gió thải loại giấu trần: Vật liệu là sợi khoáng blanket dầy 50mm;
b) Ống gió chữ nhật, ống gió cấp, ống gió hồi và ống gió thải loại để trần: Vật liệu là sợi khoáng blanket, dày 50mm, vỏ ngoài bằng vải ráp và có yêu cầu chất bay hơi chậm;
c) Ống gió chữ nhật, ống gió cấp, ống gió hồi, cấp gió chính trong khu nhà biểu diễn, thư viện và cách nhiệt phía trong đường ống: Vật liệu là tấm sợi khoáng, dày 50mm, tấm được khoan lỗ và được ghim bằng đinh.
+ Nêu tính chất của vật liệu cách nhiệt đường ống gió. Ví dụ: Vật liệu cách nhiệt phải có dải chống cháy không vượt quá 0,0,0,0, không hút ẩm và có hệ số dẫn nhiệt lớn nhất là 0,04 W/mK ở nhiệt độ 20 C.
- Đối với việc cách nhiệt bên ngoài đường ống gió
+ Nêu yêu cầu bọc bảo ôn chống rò khí cho đường ống cấp gió. Ví dụ: Tất cả các đường ống cung cấp gió cho hệ thống điều hoà không khí, nếu không được cách nhiệt tiêu âm thì phải được bọc bảo ôn chống rò khí ở bên ngoài. Chiều dày lớp bảo ôn là 25 mm;
+ Nêu yêu cầu bọc bảo ôn chống rò khí cho các đường ống cấp gió của hệ thống điều hoà không khí có nhiệt độ thấp và hơi ẩm. Ví dụ: Các tấm bảo ôn chống rò khí được lắp cho tất cả các ống cấp gió của hệ thống điều hoà không khí có nhiệt độ thấp và hơi ẩm;
+ Nêu vật liệu bảo ôn chống rò khí. Ví dụ: Các tấm bảo ôn chống rò khí có thể là sợi len tự nhiên hoặc là bông thuỷ tinh có đai bọc bằng sợi nhôm, có chiều dày không nhỏ hơn 0,76mm và có hệ số dẫn nhiệt không lớn hơn 0,036 W/mC ở nhiệt độ 24C;
+ Nêu các vị trí lắp đặt và quy cách lớp bảo ôn. Ví dụ: Bảo ôn phải được áp dụng cho tất
cả các bề mặt của đường ống gió, bao gồm cả bích nối sườn tăng cứng và giá đỡ với đai bọc bằng phoi nhôm. Chiều dày đai tối thiểu là 50mm và được dán bằng keo không bắt lửa. Những điểm nối bằng keo và nối bằng băng có chiều rộng không nhỏ hơn 75mm. Sử dụng các kẹp và ghim dưới bề mặt của các ống lớn cùng với keo dính để chống võng lớp bảo ôn.
- Đối với việc cách nhiệt bên trong đường ống gió
+ Nêu yêu cầu tiêu âm bên trong đường ống gió trong phòng máy. Ví dụ: Tất cả các đường ống cấp gió và tuần hoàn gió trong phòng máy, ống đứng…là các đường ống có gắn bên trong lớp tiêu âm;
+ Nêu chiều dầy lớp cách nhiệt đường ống gió có tiết diện nhỏ. Ví dụ: Các đường ống cấp gió có tiết diện nhỏ được cách nhiệt với chiều dày tối thiểu lớp cách nhiệt là 10mm;
+ Nêu tính chất của vật liệu cách âm đường ống gió. Ví dụ: Tất cả các đường ống gió được cách âm tuân theo ASHRAE và có kết quả bảo đảm mức bắt lửa 0, mức lan lửa 0, mức phát nhiệt 0 và mức phát khói 0.
- Đối với việc cách nhiệt ống nối mềm
+ Nêu yêu cầu cách nhiệt ống nối mềm của đường ống gió. Ví dụ: Các ống nối mềm linh hoạt được dùng để cung cấp và tuần hoàn gió hoặc để giảm âm sẽ được bọc cách nhiệt;
+ Nêu yêu cầu đối với vật liệu cách nhiệt ống nối mềm của đường ống gió. Ví dụ: Vật liệu cách nhiệt là bông thuỷ tinh với chiều dày 25mm ở bên ngoài. Vật liệu cách nhiệt phải đảm bảo kín trong khi uốn để lắp đặt. Vỏ bọc ngoài dùng phoi nhôm.
- Đối với việc cách nhiệt cho đường ống có khả năng chống cháy
+ Nêu yêu cầu cách nhiệt đối với đường ống có khả năng chống cháy. Ví dụ: Đường ống có khả năng chống cháy phải có mức chống cháy được phê duyệt. Vật liệu cách nhiệt lắp trên đường ống kim loại phải không chứa amiăng;
+ Nêu tính chất của lớp vật liệu hoàn thiện. Ví dụ: Lớp vật liệu hoàn thiện có chiều dày không vượt quá 120mm và chịu được lửa trong 2 giờ, mức chống cháy phải được nhà chức trách phê duyệt và kiểm tra với đường ống dự định.
b. Yêu cầu lắp đặt
- Nêu yêu cầu kiểm nghiệm chất lượng trước khi bọc cách nhiệt. Ví dụ: Chỉ sau khi đã kiểm
nghiệm chất lượng chế tạo và lắp đặt hợp chuẩn, đường ống gió, các chi tiết, thiết bị lắp trên đường ống gió mói được bọc cách nhiệt.
- Nêu yêu cầu làm sạch bề mặt trước khi bọc cách nhiệt đường ống gió. Ví dụ: Bề mặt đường ống gió phải được làm sạch và khô ráo trước khi bọc cách nhiệt, cần tháo bỏ những gì
trên bề mặt đường ống có ảnh hưởng đến việc bọc cách nhiệt.
- Nêu yêu cầu chất lượng lớp cách nhiệt. Ví dụ: Lớp cách nhiệt phải bằng phẳng, kín, chắc, không có khuyết tật như khe nứt, khe hở.
- Nêu quy cách của lớp bọc cách nhiệt. Ví dụ:
+ Bọc cách nhiệt theo phương pháp tối thiểu hoá số đầu nối;
+ Bọc chặt theo chiều dài với các đường nối và ở điểm kết thúc các mối nối. Lớp cách nhiệt phải bằng phẳng, kín, chắc, không có khuyết tật như khe nứt, khe hở;
+ Liên kết các đường nối với mối nối bằng loại anđêhit do nhà sản xuất vật liệu cách nhiệt khuyến cáo.
- Nêu lưu ý khi dùng vật liệu kết dính để liên kết lớp cách nhiệt. Ví dụ:
+ Vật liệu kết dính phải được quét đều trên bề mặt đường ống và thiết bị. Tấm cách nhiệt phải dính chặt vào đường ống và thiết bị;
+ Khe nối ngang và dọc của tấm cách nhiệt phải so le nhau;
+ Sau khi dán tấm cách nhiệt phải có bao bó hoặc buộc chặt, chỗ bao bó chồng tiếp lên nhau phải đều và chặt, bao bó không được làm hỏng lớp cách nhiệt.
- Nêu lưu ý khi dùng vật liệu cuộn hoặc vật liệu rời để cách nhiệt cho đường ống gió và thiết bị. Ví dụ: Nếu dùng vật liệu cuộn hoặc vật liệu rời để cách nhiệt cho đường ống gió và thiết bị thì độ dầy của vật liệu phải đều, bó chặt, không được để cho vật liệu rời lộ ra ngoài. Không được dùng vật liệu rời chưa gia công để cách nhiệt cho hệ thống làm sạch không khí.
- Nêu lưu ý khi dùng vải thủy tinh, vải nhựa để làm lớp cách nhiệt. Ví dụ: Khi dùng vải thủy tinh, vải nhựa để làm lớp cách nhiệt phải chồng nối đều đặn, độ chặt phải như nhau.
- Nêu lưu ý khi dùng giấy dầu bọc lớp cách nhiệt cho đường ống gió và thiết bị. Ví dụ: Khi dùng giấy dầu bọc lớp cách nhiệt cho đường ống gió và thiết bị, chỗ chồng nhau phải thuận theo chiều nước chảy, lấy hắc ín để dán lại rồi buộc chặt, không được để bong ra.
- Nêu lưu ý khi dùng tấm thép mỏng để làm lớp bảo vệ cho ống gió ở ngoài nhà. Ví dụ: Khi dùng tấm thép mỏng để làm lớp bảo vệ cho ống gió ở ngoài nhà, mạch nối phải thuận theo chiều nước chảy để tránh nước rỉ vào.
- Nêu yêu cầu đối với vật liệu lớp cách nhiệt ống gió phía trước và phía sau bộ gia nhiệt
bằng điện. Ví dụ: Lớp cách nhiệt ống gió trong phạm vi 800mm phía trước và phía sau bộ gia nhiệt bằng điện phải được làm từ vật liệu không cháy.
- Nêu quy cách phụ kiện hoàn thiện cho bọc cách nhiệt. Ví dụ:
+ Phụ kiện hoàn thiện cho bọc cách nhiệt phải theo hướng dẫn của nhà sản xuất với bề mặt phẳng và nhẵn. Không được bỏ trống bất kỳ vị trí nào theo suốt chiều dài đường ống và các chỗ nối;
+ Sử dụng phụ kiện phù hợp với vật liệu bọc cách nhiệt và dễ dàng cho công tác sửa chữa. Các phụ kiện phải không bị ăn mòn, không bị làm mềm hoặc không ảnh hưởng đến vật liệu cách
nhiệt và vỏ bọc trong các trạng thái ẩm cũng như khô…
- Nêu giới hạn kết thúc cách nhiệt của đường ống gió. Ví dụ:
+ Tại các vị trí dùng Silicol, kết thúc cách nhiệt bằng loại hợp chất do nhà sản xuất khuyến cáo để duy trì lớp Silicol;
+ Đường ống gió đi qua trần được cách nhiệt phía trong tới điểm ngang bằng với mái;
+ Đường ống gió đi qua tường trong nhà và vách ngăn được cách nhiệt bình thường ở các vị trí đi qua tường và vách ngăn, trừ các tường và vách ngăn chống cháy;
+ Đường ống gió đi qua tường và vách ngăn chống cháy, kết thúc cách nhiệt ở các vị trí của các tấm chặn khói/ cháy;
+ Đường ống gió đi qua sàn được kết thúc cách nhiệt ở phía dưới mặt sàn và tại giá đỡ mặt trên của sàn.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét