7.3.4 Hệ thống thông gió
7.3.4.1 Đường ống gió
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Yêu cầu chung
+ Nêu kiểu loại tiết diện ống gió và yêu cầu về kích thước cấu tạo. Ví dụ: Ống gió gồm loại tiết diện tròn hoặc tiết diện chữ nhật. Ống gió được cấu tạo theo kích thước được quy định trong tiêu chuẩn. Ống gió tiết diện tròn hoặc tiết diện chữ nhật đều lấy kích thước ngoài làm chuẩn;
+ Nêu độ dài đoạn ống gió và kiểu mối nối các đoạn ống gió. Ví dụ: Độ dài đoạn ống gió nên lấy bằng 1,8 ÷ 2,5 mét, riêng đối với ống gió liên kết hàn hoặc bu lông thì có thể dài hơn, nhưng không quá 4 mét Mối nối các đoạn ống gió phải dùng kiểu tháo ra được;
+ Nêu kiểu loại mí ghép nối khi chế tạo ống gió bằng kim loại. Ví dụ: Với ống gió tiết diện tròn thì mí ghép nối của các tấm và mối nối các đoạn ống có thể dùng mí ghép đơn, với ống gió tiết diện chữ nhật thì có thể dùng mí ghép bẻ góc hoặc mí ghép kép. Ống gió tiết diện tròn có thể dùng mí ghép đứng;
+ Nêu chất lượng mặt ngoài ống gió và các bộ phận sau khi chế tạo. Ví dụ: Phải phẳng, cong tròn đều, mạch nối theo chiều dọc phải so le, khe ghép nối phải kín khít, độ rộng phải đều;
+ Nêu sai số khi chế tạo ống gió bằng kim loại. Ví dụ:
a) Sai số cho phép của đường kính ngoài là: +1 mm nếu kích thước cạnh lớn (hoặc đường kính) < 300 mm,; + 2 mm nếu kích thước cạnh lớn (hoặc đường kính) > 300 mm;
b) Sai số cho phép của đường kính trong của mặt bích tròn hoặc cạnh dài trong của bích tiết diện chữ nhật là + 2 mm, độ không bằng phẳng không quá 2 mm.
+ Nêu kích thước lật biên khi ghép nối ống gió với mặt bích. Ví dụ: Kích thước lật biên phải là 6 ÷ 9 mm và lật biên phải bằng phẳng, không được có lỗ rỗng;
+ Nêu chất lượng mạch cuốn khi chế tạo ống gió bằng phương pháp cuốn. Ví dụ: Mạch cuốn phải đều đặn và kín khít;
+ Nêu yêu cầu về kích thước bán kính cong và số đốt tối thiểu của ngoặt tiết diện tròn (bán kính tính theo đường trục). Ví dụ: phải phù hợp với quy định trong tiêu chuẩn;
+ Nêu yêu cầu về kích thước bán kính cong của ngoặt tiết diện chữ nhật. Ví dụ: Phải phù hợp với quy định. Đối với ngoặt tiết diện chữ nhật có cung tròn phía trong hoặc đường chéo
ở trong khi kích thước A lớn hơn hoặc bằng 500mm thì phải đặt lá hướng dòng;
+ Nêu trị số góc kẹp của chạc ba và chạc tư của ống gió tiết diện tròn. Ví dụ: Góc kẹp nên lấy từ 15° ÷ 60°, sai số cho phép của góc kẹp phải nhỏ hơn 3°;
+ Nêu độ dầy và quy cách của gioăng mặt bích. Ví dụ: Độ dầy của gioăng mặt bích lấy bằng 3÷5 mm. Gioăng không được nhô vào trong ống. Đai ốc của bu lông liên kết mặt bích phải nằm cùng một phía;
+ Nêu vật liệu chế tạo gioăng mặt bích. Ví dụ: Phải phù hợp với quy định sau (nếu không có quy định khác):
a) Với đường ống gió vận chuyển không khí có nhiệt độ nhỏ hơn 70ºC: dùng tấm cao su, tấm cao su bọt không lỗ, v.v…;
b) Với đường ống gió vận chuyển không khí có nhiệt độ lớn hơn 70ºC: dùng tấm cao su chịu nhiệt;
c) Với đường ống gió vận chuyển chất khí có tính ăn mòn: dùng tấm cao su chịu a xít hoặc tấm nhựa poolyvinyl clorite mềm, v.v…;
d) Với đường ống gió vận chuyển hơi nước ngưng tụ trong sản xuất hoặc không khí ẩm có hơi nước: dùng tấm cao su hoặc cao su bọt không lỗ;
e) Với đường ống gió của hệ thống hút bụi: dùng tấm cao su.
- Đối với ống gió bằng tôn đen và tôn tráng kẽm
+ Nêu độ dầy tấm tôn dùng chế tạo ống gió và các chi tiết. Ví dụ: phải phù hợp với quy định trong tiêu chuẩn;
+ Nêu phương pháp nối ghép mí khi chế tạo ống gió và các chi tiết. Ví dụ: Khi độ dầy tôn < 1,2 mm, dùng phương pháp nối ghép mí. Khi độ dầy tôn > 1,2 mm, dùng nối hàn, nối lật biên hoặc nối hàn hơi. Với ống gió và các chi tiết bằng tôn tráng kẽm, chỉ dùng phương pháp ghép mí hoặc tán đinh;
+ Nêu yêu cầu về quy cách vật liệu làm mặt bích ống gió. Ví dụ: Phải phù hợp quy định trong tiêu chuẩn;
+ Nêu phương pháp liên kết ống gió với mặt bích bằng thép góc. Ví dụ: Khi độ dầy thành ống nhỏ hơn hoặc bằng 1,5 mm, dùng phương pháp lật biên đinh tán. Khi độ dầy thành ống lớn hơn 1,5 mm, dùng phương pháp lật biên, hàn điểm hoặc hàn kín theo miệng ống. Liên kết ống gió với mặt bích bằng thép dẹt có thể dùng phương pháp lật biên;
+ Nêu yêu cầu gia cố ống gió. Ví dụ: Với ống gió tiết diện chữ nhật có cạnh dài > 630 mm, nếu độ dài đoạn ống > 1,2m thì phải dùng biện pháp gia cố tăng cường độ cứng cho thành ống;
+ Nêu yêu cầu về bố trí lỗ đo trên ống gió. Ví dụ: Lỗ đo trên ống gió phải được bố trí
trước khi lắp ống gió theo yêu cầu của thiết kế. Chỗ ghép nối phải chắc chắn và kín khít.
- Đối với ống gió bằng thép không rỉ
+ Nêu yêu cầu đối với độ dầy vật liệu chế tạo ống gió và các chi tiết bằng thép tấm không rỉ. Ví dụ: Phải phù hợp với quy định trong tiêu chuẩn;
+ Nêu phương pháp liên kết khi chế tạo ống gió bằng thép không rỉ. Ví dụ: Với ống gió có độ dày < 1mm, dùng phương pháp ghép mí; ống có độ dày > 1mm, dùng phương pháp hàn hồ quang điện hoặc hồ quang Argông, không được hàn hơi. Vật liệu hàn phải được lựa chọn loại đồng chất với vật liệu cơ bản, cường độ cơ học không được nhỏ hơn trị số thấp nhất của vật liệu cơ bản. Khi hàn phải đề phòng xỉ hàn bay ra làm bẩn bề mặt thép, khi hàn xong phải làm sạch;
+ Nêu yêu cầu chất lượng bề mặt ống gió và các chi tiết bằng thép tấm không rỉ. Ví dụ: Bề mặt không được có vết cạo hoặc khuyết tật, khi gia công hoặc khi xếp đống phải tránh va vào các vật cứng;
+ Nêu quy cách vật liệu làm mặt bích ống gió bằng thép tấm không rỉ. Ví dụ: Phải phù hợp với quy định trong tiêu chuẩn.
- Đối với ống gió bằng nhôm lá
+ Nêu độ dầy vật liệu chế tạo ống gió và các chi tiết bằng nhôm lá. Ví dụ: Phải phù hợp với quy định trong tiêu chuẩn;
+ Nêu yêu cầu chất lượng bề mặt ống gió và các chi tiết bằng nhôm lá. Ví dụ: Bề mặt phải không có vết xước, vết vạch và khuyết tật;
+ Nêu phương pháp liên kết khi chế tạo ống gió bằng nhôm lá. Ví dụ: Khi ống có chiều dầy < 1,5mm, dùng phương pháp ghép mí. Ống có chiều dầy > 1,5mm, dùng phương pháp hàn hơi hoặc hàn hồ quang Argông. Khi hàn phải làm sạch rỉ và các vết bẩn bám trên mặt hàn và đầu que hàn. Hàn xong phải dùng nước nóng rửa sạch xỉ hàn trên bề mặt mối hàn. Mạch hàn phải chắc chắn, không có các khuyết tật như thiếu đường hàn hoặc có lỗ thủng;
+ Nêu quy cách vật liệu làm mặt bích ống gió bằng nhôm lá. Ví dụ: Phải phù hợp với quy định trong tiêu chuẩn;
+ Nêu phương pháp liên kết khi ống gió bằng nhôm lá dùng mặt bích bằng nhôm góc hoặc dùng mặt bích bằng thép góc. Ví dụ: Phải liên kết theo kiểu lật biên và cố định bằng đinh tán nhôm. Nếu dùng mặt bích bằng thép góc thì quy cách phải phù hợp quy định trong tiêu chuẩn, đồng thời phải có lớp chống ăn mòn.
- Đối với ống gió bằng tấm nhựa cứng
+ Nêu độ dầy vật liệu chế tạo ống gió và các chi tiết bằng tấm nhựa cứng và sai số
chế tạo cho phép. Ví dụ: Phải phù hợp với quy định trong tiêu chuẩn;
+ Nêu chất lượng chế tạo ống gió và các chi tiết bằng tấm nhựa cứng được chế tạo
bằng phương pháp gia công nóng. Ví dụ: Sau khi chế tạo ống gió phải không có khuyết tật như bọt khí, hóa than, biến dạng, nứt;
+ Nêu phương pháp liên kết ống gió và các chi tiết bằng tấm nhựa cứng. Ví dụ: Phải được liên kết bằng hàn nối. Tấm nhựa phải được cắt vát cạnh tùy theo độ dầy, kiểu mối hàn. Độ vát phải phù hợp với quy định trong tiêu chuẩn. Mạch hàn phải đầy, không có hiện tượng cháy vàng và đứt vỡ. Cường độ mạch hàn không dưới 60% cường độ vật hàn, vật liệu hàn phải đồng chất với vật liệu cơ bản (trừ loại hàn ép nóng);
+ Nêu quy cách vật liệu làm mặt bích.
+ Nêu phương pháp liên kết ống gió bằng tấm nhựa cứng với mặt bích. Ví dụ: Phải dùng hàn nối, cũng có thể dùng hàn nối qua ống lồng;
+ Nêu cự ly khung gia cố ống gió bằng tấm nhựa cứng. Ví dụ: Phải phù hợp với quy định trong mục B. Quy cách khung gia cố cũng giống như mặt bích.
- Đối với ống gió bằng nhựa cốt vải thủy tinh
+ Nêu tính năng và hàm lượng các phụ gia đối với nhựa tổng hợp để chế tạo ống gió. Ví dụ: Phải là vật liệu chịu a xít, chịu kiềm, tự tắt lửa theo quy định của thiết kế. Hàm lượng các phụ gia cho vào nhựa tổng hợp phải phù hợp yêu cầu trong các tài liệu kỹ thuật;
+ Nêu hàm lượng và quy cách của vải thủy tinh trong nhựa cốt vải thủy tinh. Ví dụ: phải phù hợp yêu cầu thiết kế. Vải thủy tinh phải khô ráo, sạch sẽ, không được có sáp. Đặt vải thủy tinh phải xen kẽ, không trùng lắp;
+ Nêu độ dầy thành ống gió và các chi tiết. Ví dụ: Phải phù hợp quy định trong tiêu chuẩn;
+ Nêu cấu tạo ống gió bằng nhựa cốt vải thủy tinh giữ nhiệt. Ví dụ: Được chế tạo với thành ống 2 lớp, độ dầy thành ống phải lấy theo yêu cầu thiết kế, vật liệu chèn giữa hai lớp thành ống có thể là polystirol hoặc giấy xếp tổ ong;
+ Nêu chất lượng mặt trong của ống gió và các chi tiết bằng nhựa cốt vải thủy tinh. Ví dụ: Phải trơn, nhẵn, mặt ngoài phải bằng phẳng, độ dầy đều đặn, rìa mép không có ba via, không có hiện tượng bọt khí, phân tầng, độ đông đặc của chất nhựa phải đạt trên 90%;
+ Nêu yêu cầu về độ vuông góc của đường trục ống gió với mặt bích. Ví dụ: Đường trục của ống gió phải vuông góc với mặt bích. Sai số cho phép về độ không bằng phẳng của mặt
bích là 2mm;
+ Nêu quy cách của mặt bích ống gió bằng nhựa cốt vải thủy tinh. Ví dụ: Phải phù hợp với quy định trong tiêu chuẩn.
b. Yêu cầu lắp đặt
- Nêu lưu ý đối với phần bên trong đường ống gió. Ví dụ: Không đặt dây điện, cáp điện và các loại ống dẫn khí độc hại, khí dễ cháy, dễ nổ và chất lỏng bên trong đường ống gió.
- Nêu yêu cầu bố trí các mối nối có thể tháo lắp được. Ví dụ: Không được bố trícác mối nối có thể tháo lắp được của ống gió và các bộ phận khác trong sàn và tường.
- Nêu thời điểm lắp đặt ống gió của hệ thống hút khí thải và hút bụi. Ví dụ: Ống gió của hệ thống hút khí thải và hút bụi nên được tiến hành sau khi lắp đặt các thiết bị mà chúng phục vụ.
- Nêu yêu cầu đối với các chi tiết chờ, chôn sẵn hoặc bu lông nở của giá treo, giá đỡ. Ví dụ: Phải được đặt ở vị trí chính xác, chắc chắn, không được sơn và làm sạch hết dầu mỡ đối với các phẩn chôn chìm.
- Nêu khoảng cách giá treo, giá chống và giá đỡ đường ống gió không có bảo ôn. Ví dụ: Phải tuân theo qui định sau: (nếu không có qui định khác)
+ Lắp đường ống nằm ngang, đường kính hoặc độ dài cạnh lớn của ống gió < 400mm thì khoảng cách không quá 4 mét; > 400mm thì khoảng cách không quá 3 mét;
+ Lắp đường ống đứng, khoảng cách không được quá 4 mét, nhưng mỗi ống không được ít hơn hai điểm cố định.
- Nêu biện pháp chống rung, lắc cho đường ống gió treo. Ví dụ: Phải có điểm cố định thích hợp để chống rung, lắc cho đường ống gió treo.
- Nêu yêu cầu về vị trí lắp đặt giá treo, giá chống và giá đỡ đường ống gió. Ví dụ: Không được đặt giá treo, chống, đỡ đường ống gió ở các vị trí có cửa gió, cửa van và cửa kiểm tra. Giá treo không được treo trực tiếp vào mặt bích ống.
- Nêu chênh lệch độ cao cho phép khi lắp đặt đường ống gió nằm ngang. Ví dụ: Chênh lệch độ cao cho phép mỗi mét không quá 3mm. Tổng chênh lệch không quá 20mm.
- Nêu chênh lệch độ thẳng đứng phép khi lắp đặt đường ống gió đứng. Ví dụ: Chênh lệch độ thẳng đứng mỗi mét không quá 3mm. Tổng chênh lệch không quá 20mm.
- Nêu yêu cầu về độ dốc khi lắp đặt đường ống dẫn hơi nước ngưng tụ trong sản xuất hoặc không khí ẩm có hơi nước. Ví dụ: Phải có độ dốc theo đúng yêu cầu kĩ thuật, không nên đặt các mối nối dọc ở đáy của đường ống gió, nếu có mối nối phải xử lý cho thật kín.
- Nêu yêu cầu an toàn khi lắp đặt hệ thống vận chuyển chất khí dễ cháy nổ hoặc hệ
thống thông gió trong môi trường dễ cháy nổ. Ví dụ: Phải có dây nối đất và nên giảm thiểu số mối nối. Đường ống gió vận chuyển chất khí dễ cháy, dễ nổ chạy qua các gian sinh hoạt hoặc các gian phụ trợ khác phải đảm bảo kín khít, không được có mối hàn.
- Nêu yêu cầu an toan khi lắp đặt đường ống gió xuyên qua mái nhà. Ví dụ: Phải có chụp che mưa. Ống gió phải nhô lên cao trên 1,5 mét so với mái nhà và phải có dây chằng cố định. Dây chằng không được cố định vào mặt bích, không neo buộc vào kim thu lôi hoặc lưới thu lôi.
- Nêu yêu cầu liên kết đường ống gió bằng thép không rỉ với giá đỡ bằng thép. Ví dụ: Phải đặt một lớp lót hoặc tấm đệm làm từ vật liệu phi kim loại tại chỗ tiếp xúc giữa đường ống gió và giá đỡ..
- Nêu phương pháp liên kết các mặt bích ống gió bằng nhôm. Ví dụ: Phải dùng bu lông mạ kẽm, ở hai bên mặt bích phải đệm bằng đệm vênh mạ kẽm.
- Nêu yêu cầu bảo vệ đối với giá đỡ ống nhôm. Ví dụ: Giá đỡ phải được mạ kẽm hoặc được quét lớp cách điện chống ăn mòn.
- Nêu phương pháp liên kết các loại đường ống gió bằng thép của các hệ thống cấp, hút gió và hút bụi thông thường. Ví dụ: Có thể liên kết không mặt bích, chỗ nối phải chắc chắn.
- Nêu yêu cầu khi lắp ống gió nhựa. Ví dụ: Phải phù hợp với quy định sau:
+ Tấm đệm bích nên dùng loại cao su chịu a xít hoặc tấm nhựa mềm dầy 3÷5 mm. Bu lông nối mặt bích phải có đệm vênh bằng thép;
+ Đường ống gió xuyên qua tường hoặc sàn phải có ống lồng ngoài để bảo vệ;
+ Các bộ phận và phụ kiện bằng kim loại dùng cho ống gió phải có lớp chống ăn mòn.
- Nêu lưu ý khi lắp đặt đường ống gió bằng nhựa cốt vải thủy tinh. Ví dụ: Cần lưu ý để ống gió không được va đập và vặn xoáy đề phòng chất keo bị rạn nứt. Những chỗ bị long hoặc vỏ bị phân tầng, bị hư hại phải được sửa chữa hoặc thay thế ngay.
- Nêu yêu cầu đối với đường kính trong và độ dài thành của ống lồng bằng thép xuyên qua tường hoặc sàn nhà. Ví dụ: Kích thước đường kính trong phải được lấy sao cho có thể lồng được mặt bích và lớp bảo ôn của ống gió. Độ dài thành ống lồng không được nhỏ hơn 2mm và ống lồng phải được chôn chặt vào trong tường, sàn nhà.
7.3.4.2 Các phụ kiện của hệ thống thông gió
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Đối với cửa gió
+ Nêu chất lượng chế tạo bề mặt và sai số cho phép của cửa gió sau khi chế tạo. Ví dụ: Bề mặt cửa gió phải bằng phẳng, sai số cho phép so với kích thước thiết kế không quá 2mm,
chênh lệch giữa hai đường chéo của cửa gió không quá 3mm. Sai số cho phép của hai đường kính bất kỳ của cửa gió tiết diện tròn không lớn hơn 2mm;
+ Nêu chất lượng chế tạo cửa gió kiểu tấm cài và kiểu răng lược. Ví dụ: Cửa
gió phải bằng phẳng, rìa hai bên phải trơn nhẵn, cài vào dễ dàng. Cửa gió kiểu răng lược sau khi lắp ghép phải đảm bảo hoàn toàn mở và đóng kín hết mức;
+ Nêu chất lượng chế tạo cửa gió kiểu tấm lỗ. Ví dụ: Không được có ba via ở cửa lỗ, đường kính và cự ly lỗ phải phù hợp với yêu cầu thiết kế.
+ Nêu chất lượng chế tạo cửa gió quay. Ví dụ: Bộ phận hoạt động phải nhẹ nhàng, linh hoạt, kết cấu vững chắc;
+ Nêu yêu cầu về khả năng làm việc của cửa gió. Ví dụ: Bộ phận điều chỉnh của cửa gió phải linh hoạt, tấm lá phải cân bằng, không được va chạm vào khung biên;
+ Nêu yêu cầu đối với việc bố trí các bộ phận của cửa gió. Ví dụ: Cự ly của các tấm lá trong cửa gió kiểu nhiều lá phải đều, tâm của trục hai đầu phải trên cùng một đường thẳng. Đinh tán nối cửa gió với khung biên phải chặt;
+ Nêu yêu cầu về độ kín khít đối với các loại cửa của ống gió. Ví dụ: Các loại cửa của ống gió phải thật kín, khít với khung cửa.
- Đối với các loại van
+ Nêu chất lượng chế tạo van. Ví dụ: Van phải được chế tạo chắc chắn, bộ phận điều chỉnh phải linh hoạt, chính xác, tin cậy và phải đánh dấu chiều đóng, mở;.
+ Nêu vật liệu chế tạo và mức rò rỉ của van điều tiết. Ví dụ: Các van điều tiết loại cánh đối diện nhau được làm từ thép không rỉ dầy 1,63mm với các thân van có cạnh bằng bọt polyurethane để đảm bảo hoạt động êm và giảm thiểu hiện tượng rò rỉ. Hiện tượng rò rỉ qua van điều tiết khi ở vị trí đóng không được qúa 180m3/h/m2 tại áp suất tĩnh 12kPa;
+ Nêu quy cách van điều tiết. Ví dụ: Các van điều tiết không bị rung và lắc dưới những điều kiện hoạt động. Toàn bộ van điều tiết đặt sau van khuyếch tán không khí, van cấp và cửa gió được sơn màu đen. Van được hoàn thiện với các tấm đệm bằng cao su dày tối thiểu 6mm để nối với ống và cửa gió. Van có cơ chế điều chỉnh được phê chuẩn và có cấu tạo chắc chắn, không có khe hở khi mở hoặc đóng van. Cơ cấu điều chỉnh thông qua vít vặn phải được che kín;
+ Nêu vị trí lắp đặt van điều chỉnh lưu lượng. Ví dụ: Van điều chỉnh lưu lượng loại có cánh đối diện nhau thường được lắp tại tất cả cửa gió gắn trần, van cấp, cửa cấp gió tươi và xả;
+ Nêu cấu tạo và vật liệu chế tạo van chia dòng nhiều cánh. Ví dụ: Van chia dòng nhiều cánh có cấu tạo bằng khung thép với các cánh cong góc vuông bằng nhôm ép hoặc thép với khoảng cách thích hợp;
+ Nêu vị trí lắp đặt và quy cách van dập lửa. Ví dụ: Các van dập lửa loại nhiều cánh hoạt động nhờ trọng lực chỉ được sử dụng cho các ống ngang. Các van dập lửa loại 1 cánh hoạt động nhờ trọng lực có thể được sử dụng cho cả ống ngang và ống đứng. Các van dập lửa được bảo
vệ trong vỏ khung cứng, chống ăn mòn và không bị biến dạng dưới điều kiện hoả hoạn, có khả năng giãn nở các cánh van trong vỏ khi có cháy;
+ Nêu vật liệu chế tạo van dập lửa. Ví dụ: Các van dập lửa được làm từ vật liệu chống ăn mòn, thép không rỉ, thép mạ kẽm hoặc được xử lý để hạn chế hiện tượng ăn mòn. Vỏ ngoài van dập lửa phải khộng bị biến dạng khi chịu lửa, độ dầy vỏ không nhỏ hơn 2mm. Các bộ van dập lửa lắp trong môi trường ăn mòn hoặc tại vị trí có chất ăn mòn trong không khí được làm từ vật liệu chống ăn mòn hoặc được phủ lớp bảo vệ chống ăn mòn;
+ Nêu yêu cầu đối với bộ phận quay của van dập lửa. Ví dụ: Bộ phận quay phải quay được dễ dàng và được làm từ vật liệu không bị ăn mòn như đồng thau, đồng xanh, thép không rỉ, thép mạ;
+ Nêu yêu cầu đối với cầu chì van dập lửa. Ví dụ: Cầu chì của van dập lửa phải là sản phẩm chính quy đã được kiểm nghiệm và phê chuẩn. Nhiệt độ nóng chảy cầu chì phải phù hợp với yêu cầu thiết kế, thường là 72C. Sai số cho phép là - 2ºC. Cầu chì phải được đặt ở phía đón gió của van;
+ Nêu yêu cầu đối với cánh van dập lửa. Ví dụ: Cánh van khi đóng lại phải thật kín khít, đảm bảo ngăn được luồng không khí theo áp suất quy định của hệ thống;
+ Nêu mức chữa cháy và cơ chế làm việc của van dập lửa. Ví dụ: Các van dập lửa được sử dụng từng cái hoặc kết hợp phải có mức chữa cháy không dưới 2 giờ. Mỗi van phòng hoả được giữ tại vị trí mở bằng một thiết bị duy trì chống ăn mòn kết hợp với một cầu chì nóng chảy có thể thay thế.
+ Nêu yêu cầu chế tạo các bộ phận của van hãm. Ví dụ: Trục van của van hãm phải linh hoạt, cánh van đóng lại phải kín khít, phím và trụ quay được làm từ vật liệu không bị ăn mòn.
- Đối với chụp hút và các bộ phận khác
+ Nêu yêu cầu chế tạo trục và vỏ ngoài của chụp hút. Ví dụ: Kích thước chế tạo trục phải chính xác, chỗ nối phải chắc, cạnh vỏ ngoài không được có chỗ nào sắc;
+ Nêu yêu cầu chế tạo đối với mũ gió. Ví dụ: Hình dạng mũ gió phải được chế tạo theo tiêu chuẩn, trọng tâm của mũ gió quay phải cân bằng;
+ Nêu vật liệu chế tạo ống nối mềm. Ví dụ: Vật liệu làm ống nối mềm phải là loại vải bạt loại hai lớp hoặc da giả. Ống nối mềm dùng trong trường hợp vận chuyển không khí ẩm ướt hoặc lắp ở những môi trường ẩm ướt phải dùng loại vải bạt có quét cao su. Khi vận chuyển các chất khí ăn mòn thì ống mềm phải được làm từ vật liệu chống ăn mòn tương ứng (cao su chịu a xít hoặc nhựa polyvinyl clorit);
+ Nêu vật liệu chế tạo vỏ và các tấm cách ly bên trong bộ tiêu âm hình chữ nhật. Ví dụ: Vỏ và các tấm cách ly bên trong được chế tạo bằng tấm kẽm có chiều dày 0,95mm cho những tấm rộng đến 1200mm, có chiều dày 1,15 cho những tấm rộng lớn hơn 1200mm và được liên kết với đường ống theo các tiêu chuẩn TDF METU hoặc Ductmate;
+ Nêu kiểu loại và vật liệu chế tạo tấm tiêu âm của bộ tiêu âm hình chữ nhật. Ví dụ: Dùng các tấm tiêu âm với đầu vào dạng loe hình mũi trâu và dạng hình nón ở cuối đường ra. Dùng loại bông thuỷ tinh chống cháy hoặc xốp khoáng chất theo AS 1530 với mức bắt lửa = 0 và mức sinh khói = 0;
+ Nêu yêu cầu bọc kín đối với bộ tiêu âm hình chữ nhật. Ví dụ: Bọc tất cả các bộ phận bên trong bằng kẽm dày 0,55mm có lỗ ràng 11%;
+ Nêu mức tổn thất áp suất qua tiêu âm của của bộ tiêu âm hình chữ nhật. Ví dụ: Tổn thất qua tiêu âm tối thiểu là 1000 Pa;
+ Nêu vật liệu chế tạo vỏ và các tấm cách ly bên trong bộ tiêu âm hình trụ. Ví dụ: Các bộ tiêu âm hình trụ có vỏ và các tấm cách ly bên trong được chế tạo từ những tấm kẽm có chiều dày 0,95mm cho những tấm rộng đến 1200, chều dày 1,15 mm cho những tấm lớn hơn 1200 và chiều dày lớn hơn 1,55 khi kích thước lên đến 2400;
+ Nêu phương pháp liên kết bộ tiêu âm hình trụ. Ví dụ: Được bắt trực tiếp vào đường ống và quạt bằng các bu lông và đinh vít bằng thép tráng kẽm;
+ Nêu chủng loại và tính chất vật liệu cách âm của bộ tiêu âm hình trụ. Ví dụ: Dùng bột thuỷ tinh chống cháy hoặc gỗ tự nhiên theo AS 1530 với mức bắt lửa = 0 và mức sinh khói = 0;
+ Nêu yêu cầu bọc lót đối với bộ tiêu âm hình trụ. Ví dụ: Bọc kín tất cả các vật liệu cách âm bằng loại màng không gây độc với các tiêu chuẩn về chống cháy tương tự như trên. Bọc tất cả các bộ phận bên trong bằng kẽm dày 0,55 mm có lỗ ràng 11%;
+ Nêu mức tổn thất áp suất qua tiêu âm của của bộ tiêu âm hình trụ. Ví dụ: Tổn thất qua tiêu âm tối thiểu là 1000 Pa;
+ Nêu yêu cầu về kích thước và độ cong của tấm hướng dòng. Ví dụ: Kích thước và độ cong của tấm hướng dòng phải chính xác, không nghiêng lệch, tấm lá tán đinh phải thật chắc chắn;
+ Nêu yêu cầu chế tạo các giá chống, giá treo, giá đỡ. Ví dụ: Các giá chống, treo, đỡ phải bằng phẳng, mối hàn phải đầy, chắc, cung tròn của khung bao.
b. Yêu cầu lắp đặt
- Nêu yêu cầu lắp đặt các loại cửa gió. Ví dụ: Các cửa gió phải được lắp đặt chính xác, thẳng, phẳng, bộ phận quay phải nhanh nhạy và được liên kết chắc chắn với ống gió.
- Nêu yêu cầu lắp đặt các loại van của hệ thống ống gió. Ví dụ: Các van của hệ thống ống gió phải được lắp đặt ở vị trí thuận tiện cho thao tác.
- Nêu yêu cầu khi lắp đặt van dập lửa. Ví dụ: Khi lắp đặt van dập lửa, chiều và vị trí phải chính xác. Cầu chì chỉ được lắp sau khi hệ thống đã lắp xong;
- Nêu yêu cầu lắp đặt máng hứng nước ngưng tụ của hệ thống đường ống gió. Ví dụ: Máng hứng nước ngưng tụ của hệ thống đường ống gió vận chuyển hơi nước ngưng tụ trong sản xuất phải được lắp đặt chắc chắn. Nước ngưng tụ phải được chuyển đến vị trí qui định.
- Nêu yêu cầu lắp đặt các chụp hút bụi, chụp xả khí. Ví dụ: Phải đảm bảo đúng vị trí và được lắp đặt chắc chắn.
- Nêu yêu cầu lắp đặt các ống nối mềm. Ví dụ: Ống nối mềm phải được lắp đặt chắc chắn, không được xoắn, lệch…
- Nêu vị trí lắp đặt giá đỡ. Ví dụ: Giá đỡ không được đặt ở những chỗ vướng cho thao tác.
7.3.4.3 Bộ lọc không khí
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Yêu cầu chung
+ Nêu tiêu chuẩn áp dụng. Ví dụ: Các bộ lọc không khí phải tuân theo các yêu cầu của ASHRAE 52-76 hoặc tiêu chuẩn tương đương;
+ Nêu yêu cầu về việc kiểm tra và cấp giấy chứng nhận. Ví dụ: Các bộ lọc không khí phải được cấp các giấy chứng nhận kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền;
+ Nêu yêu cầu cung cấp áp kế và quy cách áp kế. Ví dụ:
a) Nhà thầu cung cấp áp kế để đo chênh lệch áp cho từng dãy bộ lọc;
b) Áp kế được lắp bên ngoài vỏ sao cho có thể tiếp cận và đọc các chỉ số dễ dàng. Áp kế kết hợp với một thang chia độ với chỉ số sụp áp suất lớn nhất không thấp hơn 75% tổng chiều dài thang đo;
+ Nêu yêu cầu về hiệu suất lọc. Ví dụ: Bộ lọc có hiệu suất như đã được xác định dưới đây và có giới hạn hiệu suất bổ sung cũng như các yêu cầu chức năng khác được xác định trong các tài liệu thầu có liên quan;
a) Các bộ lọc sơ cấp có mức thu bụi 60-70% theo ASHRAE 52-76 hoặc tiêu chuẩn tương đương được phê chuẩn;
b) Các bộ lọc chính có mức thu bụi 80-88% theo ASHRAE 52-76 hoặc tiêu chuẩn tương đương được phê chuẩn;
c) Các bộ lọc phụ có mức thu bụi 90-95% theo ASHRAE 52-76 hoặc tiêu chuẩn tương đương được phê chuẩn;
+ Nêu yêu cầu đối với vật liệu lọc. Ví dụ: Vật liệu lọc hoặc chất làm ẩm phải không lệch ra ngoài;
+ Nêu quy cách các bộ lọc khô khí. Ví dụ: Các bộ lọc được hoàn thiện với các khung đỡ chắc chắn, không bị méo khi hoạt động. Tất cả các bộ lọc được bố trí sao cho có thể tiếp cận dễ dàng làm sạch, tháo lắp lai. Có nút bịt kín để hạn chế việc rò rỉ không khí xung quanh bộ lọc và các nút bịt không bị hư hỏng do việc tháo lắp định kỳ các mắt lọc;.
+ Nêu yêu cầu đối với các ống dính. Ví dụ: Các ống dính của bộ lọc phải phù hợp với mục đích sử dụng và do nhà chế tạot bộ lọc cung cấp. Chất dính phải có các tính chất sau:
a) Khả năng ăn mòn: Chất kết dính không được có bất kỳ chất ăn mòn dây đồng nào khi được kiểm tra trong 15 ngày tại nhiệt độ 35C và độ ẩm tương đối 95%;
b) Khả năng cháy: Chất kết dính là loại tự dập lửa;
c) Mùi vị: Chất kết dính phải không có mùi thơm
- Đối với bộ lọc sơ cấp
+ Nêu công dụng và vật liệu lọc của bộ lọc sơ cấp. Ví dụ: Bộ lọc khí sơ cấp dùng để nạp không khí bên ngoài. Môi trường lọc là loại vật liệu sợi tổng hợp có thể tháo ra được;
+ Nêu thời điểm thay thế. Ví dụ: Ở cuối giai đoạn bảo hành 1 năm, nhà thầu sẽ thay thế toàn bộ các bộ lọc sơ cấp bằng các bộ lọc mới.
- Đối với bộ lọc chính
+ Nêu yêu cầu về kích thước và công suất bộ lọc chính. Ví dụ: Các bộ lọc với kích thước và công suất đã định phải có các thông số kỹ thuật tối thiểu theo tiêu chuẩn ASHRAE 52-76 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
+ Nêu vật liệu chế tạo và quy cách bộ lọc chính. Ví dụ: Các bộ lọc chính được làm từ thép mạ kẽm dày 1,63mm và có các bích rộng 100mm, các lỗ lắp bu lông được khoan tại nhà máy để phù hợp với các phần bộ lọc phụ. Vỏ bộ lọc chính không dày hơn 100mm theo chiều dòng khí, có kích thước phù hợp với phần bộ lọc phụ, được trang bị các cửa tiếp cận có miếng đệm neoprene tại các đầu của từng bộ. Các cửa tiếp cận có thể hoạt động độc lập với các cửa
tiếp cận phục vụ các bộ lọc phụ;
+ Nêu kiểu loại bộ lọc chính lắp trong dàn trao đổi nhiệt. Ví dụ: Dàn trao đổi nhiệt được
lắp các bộ lọc chính loại có thể tháo ra được hoặc loại có thể rửa sạch;
+ Nêu yêu cầu về kiểu loại bộ lọc chính lắp trong thiết bị xử lý không. Ví dụ: Các thiết bị
xử lý không khí được lắp các bộ lọc chính loại có thể tháo ra được hoặc loại xoay tự động.
- Đối với bộ lọc dùng một lần
+ Nêu yêu cầu về quy cách bộ lọc dùng một lần. Ví dụ: Bộ lọc bao gồm một đệm sợi thủy tinh giãn nở, sợi tự nhiên hoặc tổng hợp, được bọc trong một khung phi kim loại. Không chấp nhận các bô lọc gỗ, kim loại;
+ Nêu cơ chế liên kết môi trường sợi thủy tinh. Ví dụ: Môi trường sợi thủy tinh phải được gắn với nhau bằng nhựa cháy chậm. Các sợi thủy tinh được sắp xếp theo mật độ thích hợp với khoảng cách các sợi tương đối rộng. Các sợi được phủ chất dính kết;
+ Nêu mức thu bụi và hiệu suất của bộ lọc. Ví dụ: Các bộ lọc dùng một lần có mức thu bụi trung bình từ 80 ÷ 88% và hiệu suất trung bình từ 20 ÷ 30% theo theo tiêu chuẩn ASHRAE 52-76 hoặc tiêu chuẩn tương đương. Không sử dụng các khung bằng bìa các tông cho các bộ lọc tại những vị trí hiệu suất lớn hơn 25%;.
+ Nêu yêu cầu về vận tốc không khí thiết kế tại bề mặt bộ lọc. Ví dụ: Vận tốc không khí thiết kế tại bề mặt bộ lọc phải không lớn hơn 2,5m/s;
+ Nêu yêu cầu về trở kháng đầu tiên tại lưu lượng không khí thiết kế. Ví dụ: Tại lưu lượng không khí thiết kế, trở kháng đầu tiên không lớn hơn 60Pa;
+ Nêu yêu cầu về việc cung cấp môi trường lọc dự phòng. Ví dụ: Cung cấp môi trường lọc dự phòng cho 12 lần thay đổi môi trường lọc của dãy bộ lọc trong giai đoạn bảo hành;
+ Nêu yêu cầu về kích cỡ bộ lọc. Ví dụ: Các bộ lọc được lựa chọn từ dãy kích cỡ danh định dưới đây: 600mm x 600mm x 50mm; 500mm x 500mm x 50mm; 450mm x 450mm x 50mm và 400mm x 500mm x 50mm.
- Đối với bộ lọc có thể rửa
+ Nêu vật liệu chế tạo và quy cách môi trường lọc của bộ lọc khí có thể rửa. Ví dụ: Môi trường lọc của các bộ lọc khí có thể rửa được làm từ các chất dẻo có bọt và có thể rửa được. Các bộ lọc sẽ được đỡ trên các cơ cấu dây phủ chất dẻo với một khung kim loại dày 50mm;
+ Nêu mức thu bụi và hiệu suất của bộ lọc khí có thể rửa. Ví dụ: Các bộ lọc khí có thể rửa có mức thu bụi trung bình không nhỏ hơn 85% và hiệu suất trung bình 25% khi được kiểm tra theo tiêu chuẩn kiểm tra ASHRAE hoặc tiêu chuẩn tương đương;
+ Nêu vận tốc không khí thiết kế của bộ lọc khí có thể rửa. Ví dụ: Vận tốc không khí thiết kế tại bề mặt bộ lọc không lớn hơn 2,5m/s;
+ Nêu trở kháng đầu tiên tại lưu lượng không khí thiết kế của bộ lọc khí có thể rửa. Ví dụ: Tại lưu lượng không khí thiết kế, trở kháng đầu tiên không lớn hơn 75Pa;
b. Yêu cầu lắp đặt
- Nêu yêu cầu làm sạch bộ lọc không khí trước khi lắp đặt. Ví dụ:
+ Đối với bộ lọc bằng lưới kim loại thấm dầu, phải rửa sạch lưới kim loại trước khi lắp đặt. Lưới kim loại phải khô rồi mới thấm vào dầu máy;
+ Đối với bộ lọc thấm dầu tự động phải rửa sạch lưới xích trước khi lắp đặt. Bộ chuyển động phải linh hoạt.
- Nêu yêu cầu về không gian lắp đặt bộ lọc không khí. Ví dụ: Lắp đặt các loại bộ lọc không khí phải thuận tiện cho việc tháo dỡ và thay đổi vật liệu lọc.
- Nêu yêu cầu về độ kín khít khi lắp đặt. Ví dụ: Phải đảm bảo độ kín khít giữa bộ lọc với khung và giữa khung với kết cấu tường bao của buồng xử lý nhiệt ẩm không khí.
- Nêu lưu ý trong quá trình lắp đặt bộ lọc. Ví dụ:
+ Tất cả các ống phải sạch, không dính bụi bẩn;
+ Phải đặt bộ lọc đúng hướng của dòng không khí;
+ Hệ thống khung giữ bộ lọc phải thật kín khít để tránh không khí đi vòng quanh bộ lọc;
+ Tất cả các mối nối phải được làm kín bằng ma tít không cứng lại và đặt các miếng đệm neoprene giữa các mặt bích;
+ Các chi tiết về điện của các bộ lọc khí tự động, bộ lọc tĩnh điện phải tuân theo các yêu cầu trong tiêu chuẩn về điện. Các cửa tạo lối ra vào bộ phận biến áp, cao áp và khu vực đặt dây dẫn điện cao áp của các bộ lọc tĩnh điện phải được trang bị các bộ khoá an toàn và được điều khiển bởi một nhân viên có trách nhiệm. Các biện pháp nối đất an toàn phải được thực hiện nghiêm chỉnh đối với các loại bộ lọc.
7.3.4.4 Quạt gió
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Đối với quạt ly tâm
+ Nêu kiểu loại và quy cách quạt. Ví dụ: Là loại quạt có cánh hướng gió dạng cong về phía sau, được khống chế tốc độ với bộ truyền đai chữ V, có hộp bảo vệ đai, động cơ và có giá đỡ bằng thép;
+ Nêu công suất động cơ quạt. Ví dụ: Công suất động cơ lớn hơn 10% công suất thiết kế để bù lượng trở kháng của hệ thống tăng lên;
+ Nêu lưu lượng và hiệu suất quạt. Ví dụ: Dùng quạt với nhiều lưu lượng gió khác nhau và đạt hiệu suất tối đa ở 80% lưu lượng gió theo thiết kế và vận hành từ 40% đến 110% công
suất thiết kế mà không gây sự tăng đột biến;
+ Nêu vận tốc thổi gió. Ví dụ: Vận tốc thổi gió không vượt quá 9m/s tại lư lượng thiết kế;
+ Nêu vật liệu chế tạo vỏ quạt. Ví dụ: Vỏ quạt được làm từ thép mềm (ít các bon);
+ Nêu cấu tạo vỏ quạt. Ví dụ: Vỏ quạt có mặt bích tại cửa miệng hút, miệng thổi; có cửa thăm ghép kín và đầu nối đường kính 40mm và điểm nối nước thải; có điểm treo quạt với đường kính lớn hơn 500mm; có các hố thăm cho phép tiếp cận đầy đủ các bộ phận bên trong quạt. Nắp vỏ hố thăm có đệm chống rò khí và sử dụng các vòng cửa hút uốn cong tháo ra được để có thể tháo được quạt;
+ Nêu vật liệu chế tạo và quy cách cánh quạt. Ví dụ: Cánh quạt được làm từ thép mềm với kết cấu hàn, cửa lấy gió phía sau và tấm hướng dòng phía trước, được cân bằng tĩnh và động;
+ Nêu vật liệu chế tạo và quy cách trục quạt. Ví dụ: Trục quạt được làm từ thép cường độ cao, trục được chia thành các bậc để có thể tháo lắp cánh quạt dễ dàng và trên trục quạt có ngạch để đo tốc độ;
+ Nêu kiểu loại và quy cách ổ đỡ trục quạt. Ví dụ: Ổ đỡ trục là loại ổ bi hoặc ổ con lăn, được đặt trong mỡ và hộp chống bụi; có tuổi thọ không dưới 100.000 giờ, có độ tin cậy cao, và được tra dầu mỡ qua vú mỡ đặt tại nơi dễ tiếp cận.
- Đối với quạt hướng trục
+ Nêu kiểu loại và quy cách quạt. Ví dụ: Quạt hướng trục là loại quạt trục không chạy qúa tải và đạt hiệu quả tối thiểu ở 65% lưu lượng thiết kế. Có giá đỡ kiểu treo;
+ Nêu lưu lượng quạt. Ví dụ: Chọn quạt có lưu lượng lớn hơn 10% lưu lượng thiết kế để dự trữ cho hệ thống khi sức cản tăng lên và lưu lượng gió có thể điều chỉnh được;
+ Nêu kiểu dạng và vật liệu chế tạo vỏ quạt. Ví dụ: Vỏ quạt có dạng hình ống và được làm từ thép tráng kẽm, có mặt bích, vỏ bao phủ cả quạt lẫn động cơ;
+ Nêu quy cách vỏ quạt. Ví dụ: Vỏ quạt có các cửa thăm với nắp kín để kiểm tra quạt; sử dụng các mặt bích để nối quạt với đường ống; không dùng nối mềm nối trực tiếp vào đầu hút hoặc đầu xả của quạt mà phải nối vào đường ống cách quạt một đoạn; có nắp chụp hút gió và lưới thép mạ bảo vệ cho đầu hút và đầu xả của quạt đối với các hệ thống hở;
+ Nêu kiểu loại và vật liệu chế tạo cánh quạt. Ví dụ: Cánh quạt có kiểu thổi thẳng, cánh bằng polypropylene sợi thủy tinh (cho đường kính tới 900mm) và bằng hợp kim nhôm (cho
những cánh lớn hơn);
+ Nêu yêu cầu về cân bằng cánh quạt. Ví dụ: Cánh quạt được cân bằng tĩnh và động;
+ Nêu kiểu dạng, quy cách và tuổi thọ ổ đỡ trục. Ví dụ: Ổ đỡ trục có dạng ổ bi hoặc ổ con lăn, dùng loại gắn kín vĩnh cửu cho những quạt có đường kính tới 1200mm, có khoang chứa mỡ và dầu bôi trơn, có vỏ kín ngăn bụi được mở rộng từ vỏ quạt cho những quạt lớn hơn. Tất cả các ổ đỡ trục có tuổi thọ không dưới 100.000 giờ;
+ Nêu yêu cầu đối với kết cấu quạt hút khói và quạt tăng áp cầu thang. Ví dụ: Tuân theo tiêu chuẩn NFPA 91 và NFPA 92; có thể vận hành liên tục ở nhiệt độ 300C không ít hơn 2 giờ và không đặt động cơ quạt trong đường ống (hố) không khí có nhiệt độ cao.
- Đối với quạt đẩy
+ Nêu vị trí lắp đặt quạt. Ví dụ: Quạt đẩy được lắp đặt trên đường ống trên tường, mái của nhà sản xuất được duyệt;
+ Nêu lưu lượng quạt. Ví dụ: Quạt và động cơ được chọn có lưu lượng gió lớn hơn yêu cầu 10% so với sự tăng lên của trợ lực hệ thống;
+ Nêu kiểu dạng quạt. Ví dụ: Quạt đẩy có dạng treo tường dùng giá đỡ kiểu vòng, có dây bảo vệ và cánh gió bằng nhôm. Chụp che quạt được mạ kẽm khi quạt được bố trí ngoài nhà;
+ Nêu vật liệu chế tạo và quy cách cánh quạt. Ví dụ: Cánh quạt được làm từ nhôm đúc hoặc bằng thép mềm, được lắp trong moay ơ với dầm công xôn;
+ Nêu kiểu loại, quy cách và tuổi thọ ổ đỡ trục quạt. Ví dụ: Ổ đỡ trục loại ổ bi hoặc ổ con lăn, được gắn kín và có tuổi thọ làm việc không ít hơn 100.000 giờ;
- Đối với quạt áp lực cao
+ Nêu kiểu loại quạt. Ví dụ: Quạt áp lực cao là loại quạt một hướng với động cơ một tốc độ, có thể hoạt động trong môi trường có khói và nhiệt độ cao;
+ Nêu vật liệu chế tạo vỏ quạt và các phụ kiện để treo trên trần. Ví dụ: Vỏ quạt và các phụ kiện để treo trên trần được làm từ vật liệu có độ bền cao. Tất cả các bộ phận được làm từ thép mềm có độ dày 4mm và được tráng kẽm nóng sau khi chế tạo;
+ Nêu kiểu loại và quy cách đông cơ quạt. Ví dụ: Động cơ quạt là loại kín hoàn toàn, được làm mát bằng không khí theo chuẩn IP55, được bảo ôn ở cấp độ H và hoạt động được ở 300C trong 2 giờ. Động cơ phải có công tắc được bảo ôn theo chuẩn IP65;
+ Nêu vật liệu chế tạo và quy cách cánh quạt. Ví dụ: Cánh quạt được làm từ nhôm đúc chịu áp lực cao, có thể điều chỉnh được. Cánh quạt được chỉnh góc tại nhà máy để có được đặc tính theo yêu cầu của lực đẩy và lưu lượng. Moay ơ được làm từ nhôm đúc chịu được nhiệt độ
cao. Các cánh quạt trên moay ơ được chốt bởi các chốt định vị. Khi hoạt động trong điều kiện có cháy, cánh quạt vẫn giữ được cân bằng động;
c. Yêu cầu vận chuyển và cẩu lắp
Nêu yêu cầu vận chuyển và cẩu lắp quạt gió. Ví dụ:
- Đối với quạt thông gió, không buộc dây cẩu vào ổ quay, vỏ máy hoặc nắp ổ trục khi vận chuyển, cẩu lắp. Khi cẩu lắp quạt thông gió ở hiện trường, dây buộc của cẩu không được làm hư hại các bộ phận của quạt.
- Đối với các quạt ly tâm loại lớn, khi chuyển đến công trường theo từng bộ phận, thì phải có vỏ bọc bảo vệ tránh gãy, vỡ.
- Đối với quạt thông gió dùng để vận chuyển các chất khí ăn mòn: không được làm hư hại các lớp lót bảo vệ bên trong ổ quay và vỏ máy.
- Tất cả các bộ phận truyền động phải được bảo vệ hợp lý.
d. Yêu cầu lắp đặt
- Nêu yêu cầu kiểm tra trước khi lắp đặt. Ví dụ:
+ Trước khi lắp đặt phải kiểm tra lại tất cả các bộ phận của quạt theo chứng từ xuất xưởng của nhà máy và theo các tài liệu kỹ thuật của thiết bị, bôi trơn lại trước khi cho chạy thử;
+ Trước khi lắp đặt phải kiểm tra kỹ đế quạt và các thiết bị chống rung.
- Nêu yêu cầu đối với không gian lắp đặt quạt. Ví dụ: Phải chừa các lối đi hợp lý xung quanh khu vực đặt quạt. Nếu đặt quạt trong phòng thì phải chừa chiều cao không gian hợp lý để đảm bảo xoay chuyển, tháo dỡ và bảo dưỡng.
- Nêu lưu ý khi lắp đặt mối nối liên kết đầu vào và đầu ra của quạt. Ví dụ: Phải chú ý đặc biệt đến mối nối liên kết đầu vào và đầu ra của quạt khi lắp đặt để tránh sự giảm áp lực quá mức hoặc tạo ra dòng khí quẩn.
- Nêu yêu cầu đối với các miệng cửa gió vào và ra của quạt gió. Ví dụ: Các miệng cửa gió vào và ra của quạt gió phải có giá đỡ riêng và phải được liên kết chặt chẽ với móng máy.
- Nêu yêu cầu đối với việc liên kết đường ống gió với quạt gió. Ví dụ: Liên kết đường ống gió với quạt gió phải đảm bảo vỏ không bị co kéo mạnh và không gánh chịu trọng lượng của các bộ phận khác để tránh biến dạng.
- Nêu biên pháp bảo vệ bộ truyền động và phần miệng vào của quạt giớ hoặc ống gió. Ví dụ: Bộ phận hở của bộ truyền động của quạt gió phải có nắp bảo vệ. Phần miệng vào của quạt
gió hoặc ống gió nhô ra ngoài trời phải có lưới bảo vệ hoặc có biện pháp bảo vệ khác.
- Nêu yêu cầu khi lắp đặt quạt gió dùng để vận chuyển không khí ẩm ướt. Ví dụ: Đáy vỏ
quạt đặt một van xả nước có đường kính 15÷20mm và phải có một ống xi phông bịt nước.
- Nêu trình tự làm sạch quạt gió sau lắp đặt. Ví dụ: Việc tháo dỡ, rửa sạch và lắp ráp lại quạt gió phải theo trình tự sau: Tháo vỏ máy, hộp ổ trục và tháo bánh đà ra để rửa sạch. Đối với loại quạt gió truyền động trực tiếp thì có thể không cần tháo ra rửa.
- Nêu yêu cầu về cân bằng đối với quạt sau lắp đặt. Ví dụ: Quạt phải được cân bằng tĩnh và động. Trục quạt không vượt quá tốc độ tới hạn đầu tiên để đạt số vòng quay định mức trong một phút.
- Nêu yêu cầu chạy thử quạt thông gió. Ví dụ: Trước khi chạy thử, phải tra dầu vào khớp nối giữa động cơ điện và guồng cánh quạt và phải kiểm tra các mục đảm bảo an toàn. Bánh quay khi thử không có hiện tượng bị chẹt hoặc va chạm, chiều quay của guồng cánh quạt phải đúng. Nhiệt độ cao nhất của ổ trục bi không quá 70ºC, nhiệt độ cao nhất của ổ trục bạc không quá 80ºC.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét