Xem Phần II
7.3.3 Đường ống hệ thống làm lạnh
7.3.3.1 Đường ống nước
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Nêu các loại đường ống nước trong hệ thống. Ví dụ: Đường ống nước bao gồm đường ống cho hệ thống các trạm sản xuất nước lạnh trung tâm, đường ống nước bổ sung cho hệ thống này, đường ống thoát nước ngưng và đường ống xả tràn.
- Nêu yêu cầu về kích thước đường ống nước và việc đi ống. Ví dụ: Kích thước đường ống nước và việc đi ống tuân theo quy định trong bản vẽ kỹ thuật hoặc theo chỉ định.
- Nêu vật liệu chế tạo và quy cách các đường ống nước. Ví dụ:
+ Các đường ống nước lạnh được làm từ thép đen Schedule 40 hoặc từ thép ống hạng nặng theo BS 1387;
+ Các ống thoát nước ngưng tụ trên trần là ống PVC có áp lực làm việc ít nhất là 8 bar (PN8) và được bọc cách nhiệt;
+ Các đường ống thoát nước thải, các đường ống cấp nước bổ sung và các ống thông hơi là loại ống tráng kẽm hạng B theo BS 1387.
b. Yêu cầu vận chuyển, bảo quản và gia công
Nêu yêu cầu vận chuyển, bảo quản và gia công đường ống. Ví dụ:
- Các đường ống được vận chuyển cẩn trọng trách bẹp móp và sây sát bề mặt.
- Chỉ có các đường ống mới, sạch, không bị lỗi mới được chấp nhận, trừ khi được quy định khác.
- Đường ống phải được bảo quản tại nơi khô ráo, tránh xa những nơi có thể gây ô nhiễm.
- Đường ống phải được cắt bằng máy, đầu cắt phải vuông góc với trục đường ống và không làm méo tiết diện ngang ống. Đường ống phải được cắt tại những nơi khô ráo và nằm cách xa các vật liệu có thể gây ô nhiễm. Việc gia công đường ống phải tuân theo các yêu cầu kỹ thuật về “chống ăn mòn và sơn”, “cách nhiệt”, “cách điện”, “độ ồn và độ rung”, về nghiệm thu và chạy thử.
- Đường ống phải được làm sạch trước khi lắp đặt. Các mạt đồng phải được làm sạch cả ở bên trong lẫn bên ngoài.
c. Yêu cầu lắp đặt
Nêu yêu cầu lắp đặt đường ống nước. Ví dụ:
- Các đường ống phải được lắp đặt tại các vị trí được chỉ ra trên bản vẽ.
- Khi lắp đặt, đường ống phải che khuất tại các vị trí được giấu, trừ khi được lắp đặt trong các phòng đặt thiết bị và các khu vực bảo dưỡng và trừ khi có chỉ dẫn khác.
- Đường ống được lắp đặt ở ngoài trời, ở trong các phòng đặt thiết bị và tại các khu vực bảo dưỡng tại các góc nhà phải đi song song với tường của toà nhà, trừ những trường hợp đặc biệt đã được chỉ ra. Khppng cho phép đường ống đi chéo.
- Lắp đặt đường ống phía trên các trần phải đảm bảo khoảng không để có thể tháo các tấm trần giả.
- Đường ống được lắp đặt phải có độ dốc 0,2% theo hướng thoát nước. Lắp đặt đường ống tại các đường dốc phải tuân theo độ dốc đã được quy định trong bản vẽ.
- Lắp đặt các ống lồng cho các đường ống đi xuyên qua tường, trần giả và sàn, các đường ống đi qua bê tông và tường vữa gạch, vách ngăn thạch cao, sàn bê tông và mái.
- Sử dụng tấm chặn lửa để giữ ngọn lửa ở các tường vách ngăn, trần giả, sàn đã chỉ ra tại vị trí đường ống đi xuyên qua. Bịt vị trí ống đi xuyên qua bằng các vật liệu ngăn lửa.
- Lắp đặt đường ống sao cho không bị võng hoặc cong.
- Lắp đặt đường ống phải đảm bảo cho việc bọc cách nhiệt sau này cũng như việc vận hành, sửa chữa các van.
- Lắp đặt đường ống thoát nước gồm một nối T, van cầu DN20 và ống lồng có đầu bịt DN20, tại điểm thấp của hệ thống ống chính theo yêu cầu của hệ thống thoát nước.
- Lắp đặt các ống rẽ nhánh từ đường ống chính bằng cách sử dụng các đầu nối ống chữ T, nối thẳng xuống phía dưới của đường ống chính. Với các ống xả thẳng đứng, lắp đặt các đầu nối chữ T để nối thẳng xuống mặt trên của đường ống chính.
- Các đường ống không được gây rung và gây ồn trên mức cho phép, được lắp đặt cùng với các bộ giãn nở hoặc bộ co ngót và không làm ảnh hưởng đến sự di chuyển của các thiết bị, các dàn
nóng lạnh và các đường ống khác hoặc đến cửa đi hoặc cửa sổ.
- Đường ống cần được kiểm tra đạt yêu cầu trước khi bảo ôn hoặc che khuất.
- Các lắp đặt đặc biệt cho đường ống nước:
+ Lắp đặt các van xả khí bằng tay tại các điểm ở vị trí cao trên đường ống của dàn trao đổi nhiệt và ở những nơi có yêu cầu hệ thống xả khí;
+ Lắp đặt các van xả khí tự động ở các phòng đặt thiết bị tại các điểm cao của đường ống, ở dàn trao đổi nhiệt và ở những nơi có yêu cầu hệ thống xả khí;
+ Lắp đặt các bể chứa nước dự phòng (bình giãn nở) và kính thuỷ, van xả ở phía dưới của bể. Lắp đặt các phụ kiện cho bể tại đáy bể và đưa nước vào bể.
+ Lắp đặt các giá đỡ cho bể từ sàn hoặc tường phía trên với độ vững đảm bảo giữ được trọng lượng của bể, các nối ống và phụ kiện, cộng với trọng lượng của nước khi đầy bể. Không làm quá tải các bộ phận kết cấu của toà nhà.
d. Yêu cầu nối ống
- Nêu yêu cầu về số mối. Ví dụ: Số mối nối đường ống trong hệ thống phải là tối thiểu;
- Nêu các loại mối nối và nơi áp dụng. Ví dụ:
+ Các mối nối cố định, vĩnh cửu thường là các mối nối bằng hàn đồng thau đối với đường ống đồng;
+ Các mối nối không vĩnh cửu thường dùng cho các thiết bị thùng chứa, đáy xả cặn, van nối mềm. Các mối nối không vĩnh cửu cho phép tháo ống ra một cách dễ dàng mà không làm gián đoạn sự làm việc của thiết bị hoặc đường ống khác. Các mối nối không vĩnh cửu thường bao gồm:
a) Mối nối bằng hàn khò cho các ống có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 20mm;
b) Mối nối bằng ren cho các ống có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 50mm hoặc cho các ống có chiều dày phù hợp với đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 50mm. Tất cả các mối nối bằng ren cần được chống rung bằng các lớp đệm phíp;
c) Mối nối bích dùng để nối các ống có đường kính bất kỳ.
- Nêu yêu cầu đối với mối nối bằng hàn đồng. Ví dụ: Mối nối bằng hàn đồng phải:
+ Tuân theo BS 1723;
+ Là loại chụp đối đầu với việc sử dụng ống lồng (măng xông) được gia công bằng máy hoặc dùng thiết bị làm loe 1 đầu ống tại điểm nối. Chiều dài ống lồng tối thiểu bằng đường kính ống
hoặc tối đa là 25mm;
+ Do thợ có tay nghề thực hiện, sử dụng nhiệt, chất phụ gia và đồng thau ở mức tối thiểu;
+ Được thực hiện khi các mối nối đã được làm sạch và chuẩn bị kỹ càng.
- Nêu yêu cầu đối với mối nối bằng hàn hơi. Ví dụ:
+ Nối bằng hàn hơi không dùng cho đường ống rung động;
+ Các vị trí cuối cùng của ống cần hàn nóng và để nguội thích hợp, đồng thời đầu ống phải được cắt bằng máy.
- Nêu yêu cầu đối với mối nối bằng ren. Ví dụ: Mối nối bằng ren phải:
+ Tạo mặt cho chỗ nối;
+ Có các đầu bắt ren sâu cạnh.
- Nêu yêu cầu đối với mối nối bằng các mặt bích. Ví dụ: Các mặt bích phải:
+ Tuân theo BS 10 bảng E hoặc nối các mặt bích cho các thiết bị hoặc các van phù hợp nhiệt độ và áp suất của hệ thống được lắp đặt;
+ Được làm từ vật liệu phù hợp với đường ống được nối;
+ Tất cả các mối nối bích phải thẳng thành từng hàng và được thực hiện với các vòng nối gấp nếp ở cả hai mặt với hợp chất nối yêu cầu;
+ Có các tấm đệm giữ các mặt bích;
+ Các bích được bắt bằng các bu lông, đai ốc và vòng đệm mạ kẽm. Tất cả các bu lông phải là loại thép 6 cạnh tuân theo BS 28 hoặc tiêu chuẩn tương đương được duyệt.
7.3.3.2 Đường ống môi chất lạnh
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Nêu yêu cầu về kích cỡ đường ống. Ví dụ: Kích cỡ các ống được chỉ ra trong bản vẽ;
- Nêu yêu cầu về thiết kế đường ống. Ví dụ:
+ Đường ống được thiết kế và bố trí để đảm bảo dầu có thể quay trở lại máy nén bao gồm các bẫy dầu, bộ phận tách, đường chứa dầu, bộ sấy dầu và các điều kiện cần thiết để duy trì hiệu quả của máy nén;
+ Đường ống được thiết kế theo mạch vòng có mức tổn thất áp suất không vượt quá 40kPa giữa máy nén và dàn ngưng, 20kPa giữa dàn bay hơi và máy nén, 20 kPa giữa dàn ngưng và dàn bay hơi. Và không có bất kỳ mặt cắt nào có độ dài tới hạn để gây ra xung động theo nhịp mà có thể nhận thấy được.
- Nêu vật liệu chế tạo và quy cách đường ống. Ví dụ: Sử dụng ống đồng tuân theo ASHRAE loại K hoặc tất cả các quy định tương đương. Đường ống đồng được dùng có chiều dầy thành nhỏ hơn yêu cầu của ASHRAE.
b. Yêu cầu gia công và lắp đặt
- Nêu yêu cầu gia công đường ống trong hệ thống Freon. Ví dụ: Khi gia công, lắp đặt đường ống trong hệ thống Freon, cần đảm bảo yêu cầu sau:
+ Bề mặt của mặt cắt ống đồng phải bằng phẳng, trơn, nhẵn, không được lồi lõm. Sai số cho phép về độ không bằng phẳng của mặt cắt là 1% đường kính ống;
+ Ống đồng và ống hợp kim có thể uốn nóng hoặc uốn nguội, độ e líp không lớn hơn 8%;
+ Miệng ống đồng sau khi lật biên phải đảm bảo đồng tâm, không có khe nứt, phân tầng hoặc khuyết tật khác;
+ Ống đồng có thể được hàn nối, hàn lồng ghép hoặc hàn có ống lồng, nếu hàn lồng ghép thì chiều dài lồng ghép không được nhỏ hơn đường kính ống, hướng mở rộng ống phải tuận theo chiều của chất chuyển động trong ống;
+ Nếu có nhiều nhóm ống ghép theo dãy song song thì bán kính uốn cong phải bằng nhau, cự ly, chiều dốc, độ dốc phải thống nhất.
- Nêu yêu cầu lắp đặt đường ống dẫn môi chất lạnh. Ví dụ:
+ Không lắp đường ống dẫn môi chất lạnh ngược lên để tránh hình thành túi khí hoặc vòng xuống để tránh hình thành túi thể lỏng;
+ Trên đường ống dẫn môi chất, các ống nhánh cần được nối với ống chính ở phía dưới đáy hoặc bên cạnh ống;
+ Đường ống môi chất lạnh khi xuyên qua tường hoặc sàn phải có ống lồng bằng thép, mạch hàn không được để trong ống lồng. Khe hở giữa đường ống với ống lồng phải được bịt kín bằng vật liệu cách nhiệt hoặc vật liệu không cháy;
+ Đường ống môi chất lạnh nối giữa các thiết bị phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về độ dốc và chiều dốc của đường ống.
7.3.3.3 Van
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Nêu yêu cầu về chế tạo van. Ví dụ:
+ Van phải được chế tạo chắc chắn, bộ phận điều chỉnh phải linh hoạt, chính xác, tin cậy và phải đánh dấu chiều đóng, mở;
+ Với van nhiều lá thì cánh lá phải khít, cự ly đều đặn. Cánh van khi đóng lại phải thật kín khít, đảm bảo ngăn được dòng chảy theo áp suất quy định của hệ thống;
+ Trục của van hãm phải linh hoạt, cánh van đóng lại phải kín khít, phím và trụ quay phải được làm từ vật liệu không bị ăn mòn.
- Nêu yêu cầu về kích cỡ van. Ví dụ: Kích cỡ van được quy định cụ thể trong bản vẽ.
- Nêu yêu cầu về việc cung cấp van. Ví dụ:
+ Van cùng loại phải được cung cấp bởi cùng một nhà chế tạo;
+ Van phải có dấu nhận dạng trên thân: Tên nhà chế tạo hoặc tên thương hiệu, dải áp suất và hướng dòng chảy.
- Đối với van cổng
Nêu vật liệu chế tạo các bộ phận và kiểu đầu nối của van cổng (theo kích cỡ van). Ví dụ:
+ Van cổng cỡ < 50 mm: Thân van và đĩa van bằng đồng với nêm dẫn hướng bằng đồng, đầu nối hàn;
+ Van cổng cỡ > 65 mm: Thân van bằng gang và đĩa van bằng đồng.với nêm dẫn hướng bằng đồng, đầu nối bích.
- Đối với van cầu và van góc
Nêu vật liệu chế tạo các bộ phận và kiểu đầu nối của van cầu và van góc (theo kích cỡ van). Ví dụ:
+ Van cầu và van góc cỡ < 50 mm: Thân van bằng đồng, có đế, đĩa van bằng van bằng đồng thiếc hoặc phi kim, được lắp với bánh lái bằng nhôm tráng men và đầu nối hàn hoặc nối ren;
+ Van cầu và van góc cỡ > 65 mm: Thân van bằng gang, phao bằng đồng, đế và đĩa có thể thay thế, nắp được bắt bu lông và đầu nối bích.
- Đối với van bi
Nêu kiểu loại, vật liệu chế tạo các bộ phận và kiểu đầu nối của van bi. Ví dụ: Thân van là loại một hoặc hai tấm bằng đồng thau hoặc đồng thiếc, bi bằng đồng mạ crôm, lỗ van kiểu đầy với vi chỉnh hướng, nối hàn hoặc nối ren.
- Đối với van bướm
Nêu vật liệu chế tạo các bộ phận và kiểu đầu nối của van bướm (theo kích cỡ van). Ví dụ:
+ Van bướm cỡ < 50 mm: Thân van bằng đồng với đĩa van bằng nhôm-đồng, sắt kéo-iron hoặc thép không rỉ, đầu nối ren;
+ Van bướm cỡ > 65 mm: Thân van bằng thép không rỉ với đĩa van bằng nhôm-đồng thiếc, sắt kéo hoặc thép không rỉ, đầu nối bích.
- Đối với van xoay một chiều
Nêu vật liệu chế tạo các bộ phận và kiểu đầu nối của van xoay một chiều (theo kích cỡ van). Ví dụ:
+ Van xoay một chiều cỡ < 50 mm: Thân van bằng đồng thiếc với đĩa van bằng đồng thiếc hoặc phi kim, đầu nối hàn hoặc đầu nối hàn hoặc nối ren;
+ Van xoay một chiều cỡ > 65 mm: Thân van bằng sắt hoặc gang, đĩa van bằng đồng, đế và đĩa có thể thay thế và nối bích.
- Đối với van cân bằng
Nêu công dụng của van cân bằng. Ví dụ: Các loại van cân bằng dùng để cân bằng và đo lưu lượng dòng chảy với độ chính xác ± 5% trên toàn bộ dải lưu lượng từ 10% ÷ 100%.hoặc cân bằng áp suất trên các nhánh đường ống nước. Có 2 loại là van cân bằng bằng tay và van cân bằng tự động. Van cân bằng bằng tay thường được bố trí các ống nhánh đo áp suất để xác định dòng chảy và một cửa có thang chia để hiệu chỉnh dòng chảy. Van cân bằng tự động thường được gọi là van tự động khống chế lưu lượng. Van có một chi tiết điều chỉnh tiết diện cửa thoát nhờ hiệu áp của nước qua van.
- Đối với van xả
Nêu kiểu loại, vật liệu chế tạo các bộ phận và kiểu đầu nối của van xả (theo kích cỡ van). Ví dụ:
+ Van xả kiểu van cầu: Thân bằng đồng, đĩa kiểu nén dừng, đầu nối kiểu núm vú hoặc kiểu ống;
+ Van xả kiểu van bi: Thân bằng đồng, đầu nối kiểu mũ.
+ Van xả khí bằng tay: Thân van bằng đồng thau hoặc các vật liệu khác không phải sắt, có áp suất danh định là áp suất lớn nhất giữa PN16 và 2 lần áp suất làm việc, được điều khiển bằng tay nhờ tô lô vít hoặc vít tai hồng, có đầu nối ren DN15;
+ Van xả khí tự động: Van xả khí tự động dùng để xả khí tự động theo nguyên lý sử dụng phao, thân bằng đồng hoặc bằng các vật liệu khác không phải sắt, có áp suất danh
định là áp suất lớn nhất giữa PN16 và 2 lần áp suất làm việc, có đầu vào DN15.
- Đối với van của hệ thống xử lý hóa chất:
Nêu vật liệu chế tạo của van hệ thống xử lý hóa chất. Ví dụ: Van của hệ thống xử lý hóa chất được làm từ PVC và nối bích.
b. Yêu cầu lắp đặt
Nêu yêu cầu lắp đặt van. Ví dụ:
- Khi lắp đặt, thân van phải ở vị trí thẳng đứng hay nằm ngang. Không lắp đặt thân van ở vị trí
đảo ngược.
- Khi lắp van an toàn trên đường ống môi chất lạnh: Đầu cuối đường ống đặt van an toàn cần
được đặt theo quy định của bản vẽ, cửa xả phải đặt đúng vị trí quy định. Giữa van an toàn và thiết bị nếu có đặt van chặn thì trong khi vận hành phải hoàn toàn để mở và phải được kẹp chì.
- Vị trí, phương, chiều và độ cao khi lắp đặt van phải phù hợp với quy định của bản vẽ, không được lắp ngược chiều.
- Khi lắp van chặn có tay cầm thì tay cầm không được hướng xuống dưới. Đầu các van điện từ, van điều tiết, van nở nhiệt, van hãm kiểu lên xuống đều phải thẳng đứng lên trên.
- Các van điều tiết nhiệt và đầu cảm biến nhiệt phải được đặt đúng vị trí theo yêu cầu kỹ thuật. Đầu cảm biến phải được tiếp xúc tốt với đường ống và được bọc cách nhiệt đảm bảo.
- Các van xả khí bằng tay hoặc tự động được đặt tại các điểm trên cao trên đường ống, ở dàn trao đổi nhiệt và ở những nơi có yêu cầu hệ thống xả khí.
7.3.3.4 Các chi tiết đường ống hệ thống làm lạnh
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Đối với cút: Cút có bán kính tối thiểu bằng 1,5 lần đường kính ống, bề mặt bên trong phải nhẵn và chịu được áp lực như hệ thống đường ống.
- Đối với côn:
+ Côn là chi tiết dùng để thay đổi đường kính ống và dùng để nối các đường ống có các đường kính khác nhau;
+ Côn có thể là côn thường hoặc côn lệch tâm ở những nơi cần thiết để lắp các van xả cặn và xả khí của hệ thống đường ống.
- Đối với đầu nối ống chữ T (chạc ba), chữ thập (chạc tư): Đầu nối ống chữ T, chữ thập được dùng để chia lưu lượng ở các ngả hoặc đi thẳng và phải có áp suất làm việc như
hệ thống đường ống.
- Đối với ống nối chữ U: Các điểm uốn cong của ống nối chữ U phải:
+ Có bán kính cong tối thiểu bằng 1,5 lần đường kính ống;
+ Có mặt cắt không bị méo;
+ Có khả năng chịu áp suất tương đương với khả năng chịu áp suất của đường ống mà nó được lắp vào.
- Đối với ống lồng (măng xông):
+ Ống lồng được làm từ thép tráng kẽm dày 5mm và được hàn vào các đường ống để chống rò rỉ khi đường ống đi qua tường và vỏ thiết bị;
+ Ống lồng phải được đặt nhô ra ngoài 50mm ở cả hai bên tường, với đầu loe ra khi tiếp xúc bề mặt ngoài của vỏ thiết bị. Đường kính của ống lồng lớn hơn đường kính của đường ống và lớp bảo ôn là 10mm và được gắn kín với vỏ thiết bị và các lỗ xuyên của tường bên ngoài nhà.
- Đối với tấm bịt:
+ Tấm bịt dùng để nối vào đoạn cuối của ống khi đi qua tường;
+ Tấm bịt được làm từ thép tráng kẽm dầy 1mm. Tấm bịt cần được làm nhẵn trước khi gắn vào đường ống và trước khi các mối nối được thực hiện và được bắt ren gắn vào tường.
b. Yêu cầu lắp đặt
Xem các mục có liên quan trong các điều 7.3.3.1 và 7.3.3.2 của tài liệu này.
7.3.3.5 Các phụ kiện đường ống hệ thống làm lạnh
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Đối với các mối nối giãn nở: Nêu yêu cầu đối với mối nối giãn nở. Ví dụ:
+ Các giá trị áp suất và nhiệt độ của mối nối giãn nở phải phù hợp với hệ thống đường ống;
+ Cơ cấu bù giãn nở được làm từ thép gấp nếp 2 lớp, thép không rỉ hoặc hợp kim đồng đặt trong vỏ bọc với thanh dẫn nội bộ, thiết bị khử mô men và kẹp định vị tháo ra được. Thép có dạng hình ống. Thép gấp nếp 2 lớp có đai bằng thép các bon;
+ Mối nối giãn nở bằng cao su tuân theo ASTM F1123. Cao su được tăng cứng kiểu khung, loại cầu đơn hoặc cầu kép;
+ Ống nối mềm được lắp ráp tại nhà máy với 2 đầu kim loại có bán kính lớn, uốn 180 hoặc mặt cắt giữa của ống nối mềm có cút đầu vào và đầu ra, gấp nếp kim loại ở đầu vào, có viền xung quanh;
+ Mối nối giãn nở mềm cho ống thép: Đầu nối được làm từ thép các bon, ống thép được làm từ thép không rỉ đơn, vỏ bọc ngoài là thép không rỉ. Nối ren với đường kính < DN 50 và nối bích với đường kính > DN65.
- Đối với thanh dẫn hướng: Nêu vật liệu chế tạo và quy cách thanh dẫn hướng. Ví dụ:
Thanh dẫn hướng được làm từ thép, được chế tạo tại nhà máy, đặt sẵn các thanh ren để dẫn hướng và nối với ống.
- Đối với bể chứa nước: Nêu phương pháp, vật liệu chế tạo và quy cách bể chứa nước. Ví dụ: Bể chứa nước được gia công bằng phương pháp hàn thép không rỉ có độ dày 3mm, thanh báo mức với 2 van khoá bằng tay, đồng hồ đo mức bằng kính có đường kính 20mm, tấm chắn bảo vệ, đầu nối thoát nước, xả khí và khe đổ nước.
- Đối với lọc cặn chữ Y: Lọc cặn chữ Y: Nêu vật liệu chế tạo và quy cách lọc cặn chữ Y. Ví dụ: Có thân được làm từ gang có áp suất danh nghĩa là áp suất lớn nhất giữa PN16 và 2 lần áp suất làm việc; nối ren cho đường kính < DN50 và nối bích cho đường kính > DN65; có thanh ren, ngăn chứa bằng thép không rỉ và khe thoát nước phía dưới.
- Đối với các giá đỡ: Nêu vật liệu chế tạo, quy cách giá đỡ. Ví dụ:
+ Giá đỡ được làm từ sắt và được sơn kẽm;
+ Giá đỡ được phép di chuyển trong những khoảng cách thích hợp để cho phép giãn nở hoặc co ngót theo hướng được điều khiển mà không làm ảnh hưởng đến đường ống và bảo ôn;
+ Giá đỡ được bố trí sao cho có thể chịu được áp lực và tải trọng khi giãn nở hoặc co ngót. Trọng lượng của đường ống và các chi tiết của đường ống không được vượt quá tải trọng an toàn của giá đỡ, của kết cấu và thiết bị mà đường ống nối tới và của chính bản thân đường ống;
+ Không lắp bộ phận chống rung vào giá đỡ và kết cấu của giá đỡ phải đủ khoẻ để giữ được đường ống;
+ Ở đầu đường ống được bảo ôn, phải sử dụng vành đai bảo vệ có đệm lót làm từ vật liệu có mật độ cao. Vòng đai được đặt chống rò rỉ khí theo yêu cầu như đối với lớp bảo ôn.
- Đối với các neo đỡ: Nêu quy cách các neo đỡ. Ví dụ: Các neo đỡ phải có khả năng:
+ Cung cấp lực phản hồi để chống lại các lực do co giãn tại các vị trí mà các lực có thể được đỡ một cách đầy đủ. Cần bố trí khoảng trống hợp lý để đặt các bộ giãn nở, phù hợp với mỗi tiết diện của mỗi đường ống;
+ Được hàn với thép và đường ống PVC;
+ Được nối bằng đai ôm với ống đồng;
+ Cần lắp các bộ khống chế tại những chỗ thay đổi hướng và nối ống;
+ Được liên kết bằng bu lông và hàn với kết cấu giá đỡ mà không tạo ra các điểm nối trong kết cấu;
+ Được bắt với ống mà không gây ra rung.
b. Yêu cầu lắp đặt
Nêu yêu cầu lắp đặt các phụ kiện của đường ống hệ thống làm lạnh. Ví dụ:
- Lắp đặt các bể chứa nước dự phòng (bình giãn nở) và kính thuỷ, van xả ở phía dưới của bể.
Lắp đặt các phụ kiện cho bể tại đáy bể và đưa nước vào bể.
- Các giá treo bình ngưng sẽ được lắp đặt theo kích thước của ống bằng bu lông và đinh vít mà không đâm xuyên qua lớp bảo ôn bên ngoài.
- Các giá đỡ cho bể từ sàn hoặc tường phía trên với độ vững đảm bảo giữ được trọng lượng của bể, các nối ống và phụ kiện, cộng với trọng lượng của nước khi đầy bể. Không làm quá tải các kết cấu và các bộ phận cấu thành của tòa nhà.
7.3.3.6 Máy bơm nước ly tâm
a. Yêu cầu kỹ thuật
- Đối với bơm ly tâm thân liền, đầu hút và đẩy nằm trên một trục:
Nêu kiểu loại và quy cách bơm. Ví dụ:
+ Là loại bơm ly tâm thân liền, đầu hút và đẩy nằm trên một trục, được thiết kế cho bơm và trục của động cơ đặt nằm ngang hoặc thẳng đứng, được sản xuất và thử nghiệm tại nhà máy;
+ Động cơ của bơm là loại 1 tốc độ, các vòng bi được bôi trơn vĩnh cửu và được gắn cứng với vỏ bơm;
+ Vỏ bơm có dạng tròn, làm từ gang đúc, có vòng bù độ mòn bằng đồng có thể thay thế được. Đầu hút và đầu xả được tạo ren sẵn hoặc có thể nối bích;
+ Bánh công tác được làm từ đồng đúc tuân theo ASTM B 584, được cân bằng tĩnh và động,
có chốt định vị với trục và được giữ bằng vít;
+ Trục bơm được làm từ thép không rỉ;
+ Vòng đệm được làm từ hợp kim các bon xoay xung quanh để sứ và được giữ bởi một lò xo bằng thép không rỉ cùng với tấm đệm;
+ Đệm kín hộp chống dầu với tối thiểu 4 vòng đệm bằng hợp kim các bon với vòng bôi trơn bằng đồng thau giữa mỗi hai vòng đệm và có nắp đệm bằng đồng thau.
- Đối với bơm ly tâm thân rời, lắp đặt trên bệ, đầu hút cuối
Nêu kiểu loại và quy cách bơm. Ví dụ:
+ Là loại bơm ly tâm thân rời, đầu hút cuối, được thiết kế cho bơm và trục động cơ nằm ngang, được sản xuất và thử nghiệm tại nhà máy;
+ Khung bơm được làm từ thép hình chữ U hoặc chữ V phù hợp với ASTM A 36/A 36M, được hàn tại nhà máy và được gắn với vỏ bơm, bảo vệ nối trục và động cơ;
+ Động cơ bơm là loại 1 tốc độ, các vòng bi được bôi trơn vĩnh cửu, được gắn cứng với vỏ bơm nhưng cũng có thể xê dịch được;
+ Vỏ bơm có dạng tròn, làm từ gang đúc, có vòng bù độ mòn bằng đồng có thể thay thế được. Được tạo ren sẵn ở hai đầu hoặc có thể nối bích. Có lỗ thoát nước ở phía dưới, van xả khí ở phía trên của vỏ xoắn ốc. Giữa vỏ bơm và vỏ xoắn ốc phải có sự liên kết đặc biệt sao cho khi tháo hoặc thay thế bánh công tác mà không tháo bỏ ống hoặc di chuyển bơm và trục động cơ;
+ Bánh công tác được làm từ đồng đúc tuân theo ASTM B 584, được cân bằng tĩnh và động, có chốt định vị với trục và được giữ bằng vít;
+ Trục bơm được làm từ thép không rỉ;
+ Vòng đệm được làm từ hợp kim các bon xoay xung quanh để sứ và được giữ bởi một lò xo bằng thép không rỉ cùng với tấm đệm;
+ Đệm kín hộp chống dầu với tối thiểu 4 vòng đệm bằng hợp kim các bon với vòng bôi trơn bằng đồng thau giữa mỗi hai vòng đệm và có nắp đệm bằng đồng thau;
+ Nối trục là loại tháo ra được (mà không cần tháo trục bơm hoặc động cơ), có miếng chèn đồng dạng bằng cao su làm giảm rung động;
+ Bảo vệ nối trục có dạng kép tuân theo ANSI B 15.1, hạng mục 8, OSHA 1910.219, được làm từ thép, tháo lắp được và được gắn với khung…
b. Yêu cầu lắp đặt
Nêu yêu cầu lắp đặt bơm. Ví dụ: Việc lắp đặt bơm nước ly tâm phải tuân theo hướng dẫn của
nhà chế tạo bơm..
0 nhận xét:
Đăng nhận xét