Thứ Sáu, 1 tháng 7, 2016

CHƯƠNG 1.4 CÁC YÊU CẦU VỀ VẬT TƯ,THIẾT BỊ (SẢN PHẨM)

Chuyên đề: HƯỚNG DẪN LẬP CHỈ DẪN KỸ THUẬT TRONG THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP. THÍ DỤ MÔ PHỎNG TẠI DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI THE VESTA PHÚ LÃM HÀ ĐÔNG.


CHƯƠNG 1.4 CÁC YÊU CẦU VỀ VẬT TƯ,THIẾT BỊ (SẢN PHẨM)
1.4.1 Những vấn đề chung
1.4.1.1 Phạm vi
Nêu phạm vi của của chương. Ví dụ: Chương này bao gồm các yêu cầu về thủ tục đối với việc lựa chọn các loại vật tư, vật liệu, thiết bị sử dụng cho dự án (sản phẩm đầu vào); việc phân phối, vận chuyển, lưu kho; các tiêu chuẩn bảo hành của nhà sản xuất cho từng sản phẩm; việc bảo hành đặc biệt và các sản phẩm có thể thay thế.
1.4.1.2 Các chương và tài liệu có liên quan
Liệt kê các chương của Chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan đến chương này.
1.4.1.3 Các định nghĩa thuật ngữ
Nêu định nghĩa các thuật ngữ sử dụng trong chương: do trong chỉ dẫn kỹ thuật có những thuật ngữ, từ vựng đặc thù nên cần phải định nghĩa để thống nhất trong cách hiểu và sử dụng.
1.4.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Liệt kê các tiêu chuẩn và quy phạm, quy định liên quan đến nội dung của chương.
1.4.2 Thủ tục trình duyệt 
1.4.2.1 Danh sách sản phẩm đề xuất
Nêu yêu cầu đối với danh sách sản phẩm đề xuất. Ví dụ: Nhà thầu phải đệ trình danh sách các sản phẩm chính được đề xuất sử dụng, trong đó phải ghi rõ tên nhà sản xuất, thương hiệu, số model của mỗi sản phẩm trong vòng 15 ngày kể từ ngày đạt được thoả thuận về hợp đồng.  Đối với các sản phẩm qui định tham khảo từ các tiêu chuẩn, lập  danh sách các tiêu chuẩn có thể áp dụng để chủ đầu tư xem xét lựa chọn.
1.4.2.2 Tài liệu đệ trình về dữ liệu sản phẩm
Nêu yêu cầu đối với tài liệu đệ trình về dữ liệu sản phẩm. Ví dụ: Nhà thầu phải đệ trình dữ liệu tiêu chuẩn đã ban hành của nhà sản xuất. Đánh dấu mỗi bản sao để nhận biết các sản phẩm, model, các lựa chọn có thể áp dụng và thông tin khác. Bổ sung dữ liệu tiêu chuẩn của nhà sản xuất để cung cấp các thông riêng đối với dự án.
1.4.2.3 Tài liệu đệ trình về bản vẽ thi công
Nêu yêu cầu đối với tài liệu đệ trình về bản vẽ thi công. Ví dụ: Bản vẽ thi công phải được chuẩn bị  rõ ràng, cụ thể cho dự án.  
1.4.2.4 Tài liệu đệ trình về mẫu
Nêu yêu cầu đối với tài liệu đệ trình về mẫu. Ví dụ: Tài liệu minh hoạ các đặc điểm, chức năng và tính thẩm mỹ của sản phẩm với đầy đủ các cấu kiện và thiết bị kèm theo. Riêng đối với việc chọn lựa sản phẩm cho phần hoàn thiện, đệ trình các mẫu có đầy đủ các loại về tiêu chuẩn màu sắc, kết cấu, hoa văn của nhà sản xuất. 
1.4.2.5 Các tài liệu đệ trình khác
Nêu yêu cầu đối với tài liệu đệ trình khác. Ví dụ: Thuyết minh các tiện ích và các đặc điểm điện năng, các yêu cầu kết nối thực tiễn và vị trí các đầu ra tiện ích đối với dịch vụ của thiết bị và dụng cụ chức năng đi theo thiết bị. 
1.4.2.6 Trách nhiệm của chủ đầu tư, kiến trúc sư hoặc kỹ sư được ủy quyền
Nêu trách nhiệm của chủ đầu tư, kiến trúc sư hoặc kỹ sư được chủ đầu tư ủy quyền. Ví dụ: Khi cần thiết, chủ đầu tư, kiến trúc sư hoặc kỹ sư được chủ đầu tư ủy quyền yêu cầu nhà cung cấp sản phẩm thông tin bổ sung hoặc tài liệu hướng dẫn để đánh giá sau một tuần nhận được sản phẩm. Kiến trúc sư hoặc kỹ sư phải thông báo cho nhà thầu về kết quả chấp thuận hay từ chối trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được mẫu sản phẩm hoặc sau 7 ngày làm việc sau khi nhận được thông tin hay tài liệu bổ sung theo yêu cầu.
1.4.3 Vận chuyển và giao nhận
Nêu yêu cầu đối với tổng thầu (hoặc giám đốc điều hành) trong việc vận chuyển và giao nhận sản phẩm. Ví dụ:
- Tổng thầu (hoặc giám đốc điều hành) phải có kế hoạch phối hợp theo một quy trình phân phối sản phẩm đến các khu vực một cách khoa học nhằm giảm thiểu thời gian lưu trữ vật liệu trên công trường và khả năng hư hại tiềm ẩn đối với vật liệu lưu trữ. 
- Việc vận chuyển và giao nhận sản phẩm phải theo đúng với các hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Cần vận chuyển vật liệu trong các xe tải kín nhằm tránh sự làm bẩn của sản phẩm và việc vứt bừa bãi lên các khu vực xung quanh. 
- Người tiếp nhận cần nhanh chóng kiểm tra hàng gửi để đảm bảo rằng các sản phẩm theo đúng yêu cầu, đủ về số lượng và không bị hư hại.
- Cung cấp cho nhân viên dụng cụ và thiết bị giao nhận để sản phẩm tiếp nhận không bị vấy bẩn, biến dạng hay hư hại.
1.4.4 Lưu trữ và bảo quản
- Qui định các khu vực nhận/ trữ hàng đối với các sản phẩm nhập vào để chúng có thể được phân phối theo quy trình lắp đặt và xếp đặt thuận lợi cho khu vực thi công nhằm giảm thiểu lãng phí do giao chuyển thừa và dùng sai. 
- Nêu yêu cầu đối với việc lưu trữ và bảo quản các sản phẩm theo các hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Nêu yêu cầu đối với việc lưu trữ bằng các dấu và nhãn nguyên vẹn, dễ đọc. 
- Nêu yêu cầu đối với việc lưu trữ các sản phẩm nhạy cảm với khí hậu trong điều kiện kín gió, khí hậu được kiểm soát, trong môi trường có lợi cho sản phẩm.
- Nêu yêu cầu đối với việc lưu trữ các sản phẩm chế tạo ở bên ngoài, đặt trên các giá đỡ nghiêng bên trên mặt đất. 
- Nêu yêu cầu đối với việc che phủ các sản phẩm dễ hư hỏng bằng tấm phủ không thấm nước. Cung cấp hệ thống thông gió nhằm ngăn sản phẩm bị biến chất.
- Nêu yêu cầu đối với việc ngăn không cho tiếp xúc với sản phẩm có thể gây ăn mòn, phai màu hay nhuộm màu.
- Nêu yêu cầu đối với việc cung cấp thiết bị và dụng cụ cho nhân viên lưu giữ sản phẩm để đảm bảo rằng sản phẩm không bị bẩn, biến dạng hay hư hại.
- Nêu yêu cầu đối với việc sắp đặt kho trữ sản phẩm để có thể vào kiểm tra đột xuất, kiểm tra định kỳ nhằm xác minh rằng sản phẩm không bị hư hại và được bảo quản trong điều kiện có thể chấp nhận được.  

0 nhận xét:

Đăng nhận xét