Thứ Sáu, 1 tháng 7, 2016

CHƯƠNG 1.3 CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI THE VESTA

Chuyên đề: HƯỚNG DẪN LẬP CHỈ DẪN KỸ THUẬT TRONG THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP. THÍ DỤ MÔ PHỎNG TẠI DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI THE VESTA PHÚ LÃM HÀ ĐÔNG.


CHƯƠNG 1.3 CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG



1.3.1 Những vấn đề chung
1.3.1.1 Phạm vi
Nêu phạm vi của chương. Ví dụ: Chương này chỉ dẫn các tiêu chuẩn, quy phạm, quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng, các quy định về trách nhiệm của các bên trong công tác quản lý chất lượng.
1.3.1.2 Các chương và tài liệu liên quan
Liệt kê các chương của bản chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan đến chương này. Nêu các tài liệu khác có liên quan đến nội dung của chương.
1.3.1.3 Các định nghĩa thuật ngữ
Nêu định nghĩa các thuật ngữ sử dụng trong chương: do trong chỉ dẫn kỹ thuật có những thuật ngữ, từ vựng đặc thù nên cần phải định nghĩa để thống nhất trong cách hiểu và sử dụng. Ví dụ:
Bảo đảm chất lượng: là các hoạt động, hành động và thủ tục được thực hiện trước và trong quá trình thi công xây dựng nhằm phòng ngừa những sai sót, và đảm bảo rằng công tác triển khai thi công xây dựng sẽ, đang được thực hiện là tuân thủ đúng với các yêu cầu đặt ra trong hợp đồng.
Kiểm tra chất lượng: là công việc thử nghiệm, kiểm tra cùng các hành động liên quan khác trong và sau khi thi công xây dựng nhằm xem xét, đánh giá định lượng các sản phẩm được hoàn thành là tuân thủ đúng với các yêu cầu tiêu chuẩn áp dụng cho công trình.
Mẫu thử nghiệm: là sản phẩm có kích cỡ theo quy định được sử dụng để làm sáng tỏ khả năng chịu lực, thẩm mĩ, chất lượng của vật liệu và cũng để đánh giá chất lượng công tác thi công, sự phối hợp và điều hành.
Thử nghiệm trước khi thi công:  Các thử nghiệm trên mẫu được thực hiện theo yêu cầu cụ thể của từng dự án trước khi đưa cấu kiện, nguyên vật liệu hoặc biện pháp công nghệ vào thi công nhằm đảm bảo tính năng hoặc tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn được áp dụng.
Đơn vị thí nghiệm: Các thử nghiệm và kiểm tra phải được thực hiện bởi một đơn vị có tư cách pháp nhân, có đủ điều kiện năng lực.
1.3.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Liệt kê các tiêu chuẩn và quy phạm, quy định liên quan đến nội dung của chương.
1.3.2 Yêu cầu chung về quản lý chất lượng
Nêu các yêu cầu chung về công tác quản lý chất lượng của chủ đầu tư và của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng. Những hoạt động này không làm nhẹ bớt trách nhiệm của nhà thầu trong việc tuân thủ theo các yêu cầu đề ra trong tài liệu hợp đồng.
Khi chủ đầu tư, hay các cơ quan chức năng có thẩm quyền yêu cầu thì nhà thầu phải cung cấp các thông tin để kiểm soát chất lượng. Nội dung thông tin cần cung cấp  không giới hạn trong những điều khoản của chương này.
1.3.3 Hệ thống quản lý chất lượng của Nhà thầu   
1.3.3.1 Hệ thống quản lý chất lượng
Nêu yêu cầu đối với nhà thầu về việc lập hệ thống quản lý chất lượng. Ví dụ: Việc lập hệ thống quản lý chất lượng là một điều kiện để đảm bảo chất lượng. Hệ thống quản lý chất lượng phản ánh mô hình tổ chức thi công xây dựng trong đó phải xác định được kế hoạch nhân sự cũng như chất lượng nhân sự; quy trình, thủ tục quản lý; những hướng dẫn thực hiện; thử nghiệm; chế độ báo cáo và các hình thức sẽ được sử dụng để thực hiện trách nhiệm của nhà thầu đảm bảo và kiểm soát tốt chất lượng thi công xây dựng, đảm bảo sự phối hợp tiến độ thi công xây dựng của các nhà thầu. Hệ thống quản lý chất lượng phải được lập trước khi triển khai thi công xây dựng. Bản kế hoạch này phải được chủ đầu tư xem xét chấp thuận.
1.3.3.2 Yêu cầu đối với nhân lực quản lý
Nêu yêu cầu đối với nhà thầu về việc bố trí nhân lực có chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp với công việc được đảm nhận theo yêu cầu của dự án.
1.3.4.3 Thử nghiệm và kiểm tra
Nêu yêu cầu đối với kế hoạch quản lý chất lượng trong thi công xây dựng của nhà thầu, trong đó cần thể hiện chi tiết công việc thử nghiệm và kiểm tra đối với các loại sau đây:
-  Các loại thử nghiệm và kiểm tra do nhà thầu phải thực hiện đã được nêu trong hồ sơ Hợp đồng.
-  Các loại thử nghiệm và kiểm tra được thực hiện bởi các nhà thầu phụ.
-  Kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền mà nhà thầu phải thực hiện.
1.3.3.4 Kiểm tra chất lượng trong quá trình thi công
-  Nêu yêu cầu việc mô tả quy trình kiểm tra liên tục của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng để phát hiện, ngăn ngừa những vi phạm về chất lượng và đánh giá chất lượng thông qua kiểm tra và thử nghiệm.
-  Nêu sơ đồ kiểm tra của nhà thầu trong đó làm rõ quy trình và hình thức tự nghiệm thu của nhà thầu.
1.3.3.5 Báo cáo chất lượng
Quy định việc lập và lưu trữ các tài liệu liên quan tới chất lượng công trình. Ví dụ: Các báo cáo kết quả thử nghiệm, kết quả kiểm tra, kết quả nghiệm thu,  báo cáo chất lượng định kỳ hoặc đột xuất trong đó nêu rõ những công việc được chấp thuận, những công việc bị từ chối và kết quả khắc phục, kết quả thực hiện các yêu cầu của chủ đầu tư và của cơ quan có thẩm quyền. Các tài liệu cần được quy định sắp xếp một cách khoa học để thuận tiện trong việc tra cứu.
1.3.4 Công tác đảm bảo chất lượng
Nêu các yêu cầu tối thiểu phải xem xét trong quá trình chuẩn bị và triển khai các phần công việc tương ứng nhằm đạt tới sự đảm bảo rằng việc làm ra một sản phẩm sẽ đạt chất lượng yêu cầu. Những yêu cầu cụ thể cho từng công việc riêng biệt được nêu trong phần yêu cầu bổ sung của chỉ dẫn kỹ thuật.
1.3.4.1 Kiểm tra năng lực của nhà thầu
Nêu thời điểm và người có nghĩa vụ kiểm tra sự phù hợp về tư cách pháp nhân của của nhà thầu được nêu so với hồ sơ dự thầu.
1.3.4.2 Kiểm tra năng lực của các cá nhân
Nêu thời điểm và cách thức kiểm tra năng lực của các cá nhân phụ trách phù hợp với yêu cầu công việc được đảm nhận so với hồ sơ dự thầu.
1.3.4.3 Năng lực thi công xây dựng
Nêu nội dung kiểm tra năng lực trang thiết bị thi công xây dựng, năng lực công nhân xây dựng của nhà thầu so với cam kết trong hồ sơ dự thầu.
1.3.4.4 Kiểm tra năng lực của đơn vị thử nghiệm
Nêu yêu cầu kiểm tra năng lực của đơn vị thử nghiệm so với yêu cầu cần kiểm tra.
1.3.4.5 Thử nghiệm trước khi thi công
- Nêu các thử nghiệm mà nhà thầu thi công xây dựng cần phải thực hiện trước khi thi công.
- Nêu yêu cầu đối với báo cáo kết quả thử nghiệm. Ví dụ: Báo cáo kết quả thử nghiệm phải được gửi tới kỹ sư giám sát để được chấp thuận trước khi nhà thầu triển khai thi công.
1.3.5 Công tác kiểm tra chất lượng
1.3.5.1 Trách nhiệm chủ đầu tư
Nêu các loại công việc, vật tư hoặc sản phẩm được chủ đầu tư đảm nhận thực hiện việc kiểm tra chất lượng. Ví dụ:
- Chủ đầu tư phải lựa chọn một tổ chức thử nghiệm đủ điều kiện năng lực thực hiện và công bố cho các bên liên quan biết để phối hợp:
- Chủ đầu tư cần cung cấp cho nhà thầu tên, địa chỉ, số điện thoại của đơn vị tham gia thử nghiệm và nêu rõ những loại thử nghiệm và quy mô họ sẽ thực hiện.
- Chủ đầu tư sẽ thuê một cơ quan thí nghiệm để thực hiện các thử nghiệm và kiểm tra đặc biệt mà các cơ quan chức  năng có thẩm quyền yêu cầu, coi đó là trách nhiệm của chủ đầu tư.
1.3.5.2 Trách nhiệm của nhà thầu
Nêu trách nhiệm của nhà thầu trong việc kiểm tra chất lượng sản phẩm xây dựng. Ví dụ:
- Nhà thầu phải thực hiện tất cả các thử nghiệm theo quy định ngoài các thử nghiệm thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư. Ngoài ra nhà thầu còn phải cung cấp các dịch vụ kiểm soát chất lượng được yêu cầu bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Nhà thầu phải có phòng thử nghiệm đủ năng lực hoặc đi thuê để thực hiện các dịch vụ kiểm tra chất lượng. Nhà thầu không được cùng sử dụng đơn vị thử nghiệm thuộc chủ đầu tư trừ phi được chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản
- Nhà thầu phải thông báo cho đơn vị thí nghiệm ít nhất là 24 giờ trước khi tiến hành thử nghiệm hay kiểm tra. Đơn vị thí nghiệm phải đệ trình chủ đầu tư và các cơ quan chức năng có thẩm quyền khi họ yêu cầu các bản báo cáo kết quả thử nghiệm.
- Nhà thầu phải thực hiện công tác thử nghiệm và kiểm tra mà không được yêu cầu bổ sung điều khoản hợp đồng vì công việc này thuộc trách công việc nội bộ của nhà thầu.
1.3.5.3 Trách nhiệm của đơn vị kiểm tra
Nêu trách nhiệm của đơn vị kiểm tra, kiểm định chất lượng. Ví dụ: Đơn vị kiểm định có trách nhiệm:
- Phối hợp với giám đốc dự án, kỹ sư giám sát và nhà thầu.
- Cung cấp nhân viên thí nghiệm cũng như người phụ trách có đủ điiều kiện năng lực phù hợp với phép thử yêu cầu.
- Cùng kỹ sư và nhà thầu xác định vị trí và tổ chức lấy mẫu tại nơi sản xuất hay tại công trường. Tiến hành thử nghiệm có sự chứng kiến của các bên liên quan.
- Đơn vị thí nghiệm nhanh chóng thông báo cho Kỹ sư và nhà thầu về những bất thường và thiếu sót nếu quan sát thấy trên công trình trong quá trình thực hiện dịch vụ của mình.
- Đơn vị thí nghiệm cần đệ trình báo cáo bằng văn bản, có xác nhận, đối với từng thử nghiệm, kiểm tra, và dịch vụ kiểm soát chất lượng tương tự cho kỹ sư, copy cho nhà thầu và cho các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Đơn vị thí nghiệm cần đệ trình một báo cáo cuối cùng kết quả thử nghiệm và kiểm tra trước khi hoàn thành phần lớn công việc. Báo cáo này bao gồm cả danh mục những sai sót chưa được xử lý. Đơn vị thí nghiệm diễn giải các thí nghiệm và kiểm tra và khẳng định trong từng báo cáo là công tác thử nghiệm và kiểm tra tuân thủ đúng với, hay là đi chệch hướng so với những quy định trong các tài liệu Hợp đồng.
- Đơn vị thí nghiệm sẽ thử nghiệm lại và kiểm tra lại những công việc đã được chỉnh sửa.
1.3.5.4 Trách nhiệm tại hiện trường của nhà sản xuất
Nêu trách nhiệm tại hiện trường của nhà sản xuất. Ví dụ: Khi được yêu cầu, đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất phải tổ chức kiểm tra các cấu kiện được lắp ráp tại hiện trường và việc lắp đặt thiết bị, bao gồm cả việc kết nối các dịch vụ. Sau đó báo cáo kết quả bằng văn bản.
1.3.5.5 Thử nghiệm lại/ Kiểm tra lại
Nêu các trường hợp mà thầu phải cung cấp các dịch vụ kiểm soát chất lượng, kể cả việc thử nghiệm lại và kiểm tra lại đối với công trình sau khi đã sửa đổi hay thay thế những khuyết tật trên công trình trước đó đã không không đáp ứng được các yêu cầu nêu ra trong các tài liệu hợp đồng.
 

0 nhận xét:

Đăng nhận xét