Thứ Sáu, 1 tháng 7, 2016

CHƯƠNG 1.5 CÁC YÊU CẦU TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG


Chuyên đề: HƯỚNG DẪN LẬP CHỈ DẪN KỸ THUẬT TRONG THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP. THÍ DỤ MÔ PHỎNG TẠI DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI THE VESTA PHÚ LÃM HÀ ĐÔNG.


CHƯƠNG 1.5 CÁC YÊU CẦU TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG

1.5.1 Những vấn đề chung
1.5.1.1 Phạm vi :
Nêu phạm vi của chương. Ví dụ: Chương này nêu các yêu cầu chung về tổ chức thi công xây dựng, bao gồm: Chuẩn bị mặt bằng tổ chức thi công xây dựng; Bố trí Kỹ sư hiện trường và đội ngũ kỹ sư trắc địa;  Tổ chức nhân sự và mối quan hệ điều hành trên công trường; Sơ đồ phối hợp công việc giữa các chủ thể trên công trường; Đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn lao động; Triển khai công việc và các giai đoạn phải nghiệm thu;  Khắc phục các khiếm khuyết (nếu có); Thực thi công việc và bảo vệ các công việc đã được hoàn thành.
1.5.1.2 Các chương liên quan
Liệt kê các chương có liên quan đến nội dung của chương này. Ví dụ: Chương này có liên quán đến các chương sau :
- Chương  1.2. -  Các yêu cầu  hành chính.
- Chương  1.3 -  Các yêu cầu về quản lý chất lượng.
- Chương 1.6 – Tài liệu hoàn công.
1.5.1.3 Các định nghĩa
Nêu các định nghĩa thuật ngữ mới, thuật ngữ chuyên môn sử dụng trong chương này.
1.5.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Nêu các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến chương này
1.5.2 Các yêu cầu chung khi thi công
Nêu các yêu cầu chung khi thi công. Ví dụ:
- Thi công, lắp đặt các sản phẩm cụ thể được quy định trong các mục riêng. Phải tuân thủ đúng  hướng dẫn kỹ thuật và các khuyến nghị để tránh lãng phí do cần phải thay thế.
- Kiểm tra các bộ phận lắp đặt theo phương đứng và cao độ các bộ phận được lắp đặt theo phương ngang, trừ khi có các quy định khác.
- Thực hiện các giải pháp cấu tạo phù hợp trên bề mặt tại các điểm chuyển tiếp đảm bảo sự làm việc liên tục của kết cấu và hình dạng kiến trúc, trừ khi có các quy định khác
1.5.3 Hội thảo trước khi triển khai thi công xây dựng
- Nêu yêu cầu đối với các hạng mục công trình hoặc cấu kiện cụ thể cần thu xếp một cuộc họp tại công trường trước khi bắt đầu công việc.
- Nêu yêu cầu đối với sự tham gia của các bên có ảnh hưởng đến hoặc bị ảnh hưởng bởi việc thi công công trình cụ thể.
- Nêu thời gian và các đối tượng cần thông báo để chuẩn bị hoặc tham gia cuộc họp. Ví dụ thông báo cho Kĩ sư giám sát trước bốn ngày kể từ ngày họp.
- Nêu yêu cầu chuẩn bị chương trình và chủ tọa cuộc họp.
- Nêu cách thức lưu lại các biên bản cuộc họp và gửi các bản sao đến các bên tham gia trong vòng hai ngày sau cuộc họp. Ví dụ: hai bản cho kĩ sư, chủ đầu tư, các bên tham dự và các bên liên quan đến cuộc họp.
1.5.4 Chuẩn bị và trình duyệt các bản vẽ thi công
Nêu yêu cầu đối với việc chuẩn bị và trình duyệt các bản vẽ thi công. Ví dụ:
- Thiết kế bản vẽ thi công đệ trình được thể hiện chính xác các thông tin trên bản vẽ theo đúng tỉ lệ quy định để người thi công xây dựng triển khai trong thực tiễn. Đánh dấu vòng tròn hay bằng các cách khác để chỉ ra những sai lệch so với Tài liệu Hợp đồng (nếu có).
- Các thông tin trong bản vẽ thi công bao gồm và không giới hạn các nội dung sau:
+ Kích thước;
+ Thông tin nhận dạng sản phẩm và vật liệu sử dụng bao gồm các bảng hoặc con số chi tiết;
+ Các thông số phù hợp theo các tiêu chuẩn được áp dụng cho dự án;
+ Ghi chú các yêu cầu cần đối chiếu;
+ Ghi chú của kích thước cần được đo đạc ngoài thực địa;
+ Thống nhất quy cách bản vẽ thi công của công trình;
+ Không sử dụng bản vẽ thi công mà không được chủ đầu tư kiểm duyệt.
1.5.5 Khắc phục các khuyết tật trong thi công
- Nêu quy trình khắc phục các khuyết tật trong thi công xây dựng. Ví dụ: Sau khi đã lập bản ghi nhận bao gồm việc đục bỏ và đổ bù; di chuyển hoặc thay thế một chi tiết trên công trình do có thiếu sót hay do sử dụng vật tư, thiết bị không thích hợp; lấy các mẫu từ công trình để kiểm tra khi được yêu cầu; đục bỏ các phần có khuyết tật trong công trình; thực hiện cắt, nối với hạng mục bổ sung liền kề …
- Nêu các yêu cầu cần tuân thủ trong việc khắc phục các khuyết tật trong thi công thi công. Ví dụ: Khi khắc phục các khuyết tật của sản phẩm cần sử dụng các biện pháp sao cho không gây hư hại đến công trình, bộ phận công trình lân cận, tạo bề mặt thích hợp để sửa và hoàn thiện. Có thể quy định chi tiết cho một số tình huống như:
+ Sử dụng máy cưa bê tông hoặc mũi khoan ống để cắt vật liệu cứng. Không cho phép sử dụng các dụng cụ khí nén mà không được chấp thuận trước;
+ Khôi phục công trình bằng các sản phẩm mới phù hợp với yêu cầu của tài liệu hợp đồng;
+Chèn bằng vật liệu kín khí, ngăn nước tại các vị trí đặt ống kỹ thuật xuyên qua sàn, tường;

+ Tại các vị trí lỗ công nghệ của tường chống cháy, vách ngăn, trần hoặc kết cấu sàn cần trít khe hở sau khi lắp đường ống kỹ thuật bằng vật liệu chịu lửa tiêu chuẩn với độ dầy bằng độ dầy của các kết cấu đó;
+ Hoàn thiện lại bề mặt các vị trí vừa khắc phục bằng vật liệu tương xứng với phần đã hoàn thiện liền kề. Đối với các bề mặt liên tục cần hoàn thiện lại bề mặt đến phần giao nhau gần nhất hoặc chỗ gãy tự nhiên. Đối với một bộ phận công trình độc lập, hoàn thiện lại toàn bộ bộ phận đó.
- Nêu yêu cầu hoàn thiện bề mặt sau khi khắc phục các khuyết tật. Ví dụ: Sau khi khắc phục các khuyết tật, cần hoàn thiện bề mặt phẳng, nhẵn sao cho không gây sự khác biệt hình dạng và màu sắc.
1.5.6 Quản lý lưới trắc đạc công trường
- Nêu yêu cầu cần xác định vị trí các mốc chuẩn của lưới trắc đạc trước khi bắt đầu xây dựng.
- Nêu các điều kiện bảo vệ các điểm chuẩn cố định trong suốt quá trình xây dựng.
- Nêu quy định về việc thông báo kịp thời đến kỹ sư giám sát những mất mát hay hư hỏng của bất cứ điểm chuẩn hay điểm đo trên công trình nào do những thay đổi trong thi công hoặc các lý do khác.
- Nêu yêu cầu đối với việc thay thế các điểm khống chế khảo sát ở sai vị trí. Ví dụ: phải căn cứ lưới khống chế khảo sát gốc. Không được thay đổi bất cứ điểm nào mà không có văn bản thông báo trước đến kỹ sư giám sát.
- Nêu điều kiện khi tận dụng các kết quả khảo sát kỹ thuật đã được công nhận.
- Nêu nguyên tắc xác minh định kì các vị trí đo và mốc chuẩn đã bố trí bằng các phương tiện tương tự.
- Quy định việc lập một quyển nhật kí để ghi lại đầy đủ và chính xác kết quả kiểm soát và khảo sát đang tiến hành.
1.5.7 An toàn công trường 
- Nêu yêu cầu đảm bảo an toàn cho lối đi lại trên công trường, trong đó chỉ rõ độ chắc chắn cần thiết của các cầu thang, hành lang tạm, quy định về lan can ở những vị trí dễ ngã, quy định mái che chắn để tránh vật rơi vào vị trí thường xuyên có người qua lại, quy định về chiếu sáng cho các lối đi,…;
- Nêu yêu cầu về đảm bảo an toàn điện trên công trường, trong đó quy định rõ chiều cao tối thiểu của đường dây điện thi công, điện chiếu sáng, quy định về sự cần thiết phải che mưa đảm bảo cách điện tại các điểm đấu nối điện, quy định về công tác kiểm tra an toàn điện (độ cách điện, dây tiếp đất,…) đối với các thiết bị, dụng cụ sử dụng điện, quy định về trang bị kiến thức và cấp chứng chỉ an toàn điện đối với công nhân viên làm việc trên công trường.
- Nêu yêu cầu đảm bảo an toàn khi làm việc trên cao. Trong đó quy định rõ về việc cần thiết phải có rào chắn, lan can ở những  vị trí có thể rơi, ngã, quy định về việc sử dụng dây an toàn, quy định về lưới an toàn để đề phòng người hoặc vật liệu rơi gây mất an toàn.
- Nêu yêu cầu đối với việc sử dụng các thiết bị cẩu lắp trên công trường, trong đó quy định rõ về yêu cầu kiểm định thiết bị, chứng chỉ thợ điều khiển, quy định về biện pháp bảo đảm an toàn khi cẩu lắp (không cho phép người đứng dưới vị trí cẩu đang hoạt động, cần có biển, người cảnh báo nguy hiểm,…)
- Nêu yêu cầu đối với hàng rào công trường, trong đó quy định về hàng rào trên mặt đất, lưới an toàn, chống bụi trên cao, các phương tiện cảnh báo (biển, đèn tín hiệu)  ở những vị trí có thể gây nguy hiểm cho người hoặc phương tiện qua lại.
- Nêu yêu cầu đảm bảo an toàn, phòng chống  cháy nổ trên công trường trong đó chỉ rõ các tiêu chuẩn, quy phạm phòng chống cháy nổ cần áp dụng, các phương tiện chữa cháy khẩn cấp cần có, các quy định về bảo quản các chất dễ cháy (nếu có),…
1.5.8 Bảo vệ công trình sau thi công
- Nêu các biện pháp nhằm bảo vệ phần trang thiết bị công trình đã được lắp đặt khỏi các hư hại do hoạt động xây dựng gây ra.
- Nêu yêu cầu tuân thủ chế độ bảo vệ đặc biệt những nơi được quy định trong các mục chỉ dẫn kỹ thuật riêng rẽ.
- Nêu yêu cầu lập hàng rào và thiết bị tạm thời có thể bảo vệ cho các sản phẩm đã lắp đặt. Nêu những biện pháp cụ thể trong kiểm soát hoạt động tại khu vực gần công trình để ngăn chặn thiệt hại.
- Nêu yêu cầu dùng các tấm phủ bảo vệ ở tường, các chỗ chìa ra của các công trình lộ thiên khi cần thiết; bảo vệ các tầng sàn, cầu thang đã hoàn thiện và các bề mặt khác khỏi bị lưu thông hay di chuyển các vật nặng, bụi làm hao mòn. Di chuyển các tấm phủ bảo vệ khi không cần thiết nữa.
- Nêu các quy định cấm việc đi lại hay lưu giữ vật liệu, thiết bị trên các bề mặt sàn có yêu cầu chống thấm nước hay các bề mặt mái. Nếu việc lưu thông hoặc hoạt động là cần thiết, phải có được các khuyến nghị bảo vệ của nhà sản xuất vật liệu chống thấm và vật liệu mái.
- Nêu yêu cầu vệ sinh công trường. Ví dụ: Yêu cầu quét sạch các khu vực được lát, gom dọn các bề mặt tạo cảnh quang; chuyển chất thải, vật liệu thừa, rác và các thiết bị xây dựng ra khỏi công trường; vứt bỏ theo cách thức được quy định, không đốt hoặc chôn; Dọn sạch các mảnh vỡ từ mái nhà, máng xối, ống và hệ thống thoát nước.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét