Chương này chúng tôi giới thiệu chỉ dẫn kĩ thuật thi công kết cấu thép dự án The Vesta làm điển hình:
CHƯƠNG 5.1 KẾT CẤU THÉP
5.1.1 Những vấn đề chung
5.1.1.1 Phạm vi áp dụng của chương
Nêu các hạng mục, các điều khoản nằm dưới sự chi phối của chương Kết cấu thép cũng như các loại cấu kiện, các loại công tác của Kết cấu thép. Ví dụ:
- Các loại cấu kiện chịu lực chính, các cấu kiện thứ yếu, các vật liên kết (bulông, hàn, vít, ...), khung chính, xà gồ, dầm tường, sàn thao tác, các mối liên kết (dầm với cột, dầm với dầm, ...).
- Việc cung cấp, chế tạo, giao nhận, tổ hợp, dựng lắp, lắp đặt các bộ phận của kết cấu thép.
5.1.1.2 Các chương và tài liệu liên quan
Liệt kê các chương của bản chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan đến chương này, đặc biệt chương về yêu cầu chung. Nêu các tài liệu khác có liên quan đến nội dung của chương. Ví dụ : Bảng thông số kĩ thuật của các sản phẩm.
5.1.1.3 Các định nghĩa
Nêu định nghĩa các thuật ngữ sử dụng trong chương: do kết cấu thép có những đặc thù về thiết kế, thi công khác với các loại kết cấu khác. Ví dụ: thép kết cấu, khung chính, kết cấu thứ yếu, bản vẽ chế tạo, nhà thầu chế tạo, kĩ sư, nhà thầu dựng lắp, v.v...
5.1.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Liệt kê các tiêu chuẩn và quy phạm trong nước, ngoài nước được dùng trong công trình về thiết kế, thi công, vật liệu, thử nghiệm. Ví dụ :
– TCXDVN 338: 2005 Thiết kế kết cấu thép.
– TCXD 170:89 Kết cấu thép . Gia công lắp ráp và nghiệm thu.
– AISC (American Institute of Steel Construction) - Specification for Structural Steel Buildings, Allowable Stress Design (ASD). Quy định kĩ thuật cho Nhà kết cấu thép – Thiết kế theo ứng suất cho phép.
– AISC (American Institute of Steel Construction) - Code of Standard Practice for Structural Steel Buildings and Bridges.- Quy phạm thực hành cho Nhà kết cấu thép và cầu.
– AISC (American Institute of Steel Construction) - Seismic Provisions for Structural Steel Buildings- Các Điều khoản về thiết kế kháng chấn cho nhà kết cấu thép.
– ASTM A36 Carbon Structural Steel. Thép cacbon kết cấu.
– ASTM A307 Carbon Steel Bolts and Studs, 60 ksi Tensile Strength. Thép cacbon cho bulông
và mấu neo cường độ kéo 60 ksi.;
– ASTM A449 Tempered Steel Bolts and Studs.Thép tôi cho bulông và mấu neo.
– ASTM A490 Heat-Treated Steel Structural Bolts, 150 ksi Minimum Tensile Strength. Bulông bằng thép nhiệt luyện cường độ kéo tối thiểu 150 ksi.
– AWS D1.1 (American Welding Society) Structural Welding Code - Steel. Quy phạm hàn kết cấu – thép.
– SSPC (Steel Structures Painting Council) - Measurement of Dry Paint Thickness with Magnetic Gages- Đo bề dày màng sơn khô bằng thiết bị từ tính.
– UL (Underwriters Laboratory, Inc.) Fire Resistance Directory. Chỉ dẫn về chịu lửa.
5.1.2 Vật liệu
5.1.2.1 Yêu cầu chung
- Nêu yêu cầu chung đối với vật liệu: chủng loại, phẩm chất, chất lượng bề mặt, hồ sơ đi kèm, chứng chỉ thí nghiệm, biên bản thử nghiệm.
- Nêu yêu cầu đối với nhà cung cấp vật liệu, đối với nhà chế tạo kết cấu thép; yêu cầu về việc xét duyệt của chủ đầu tư.
- Quy định việc nghiệm thu vật liệu; quy định việc thay thế những vật liệu không đạt yêu cầu, những vật liệu không đúng như thiết kế.
5.1.2.2 Thép kết cấu
- Nêu tên thép, chủng loại, tính năng, tiêu chuẩn v.v. của từng loại thép. Ví dụ: thép tấm, thép hình, thép cuộn, thép thanh, thép tròn. Nếu các bộ phận kết cấu sử dụng các loại thép khác nhau thì cần liệt kê đầy đủ. Ví dụ liệt kê theo bảng như sau:
T/T Vật liệu dùng cho Theo Tiêu chuẩn
1 Dầm thép cán, thép tấm, thép góc, thép máng ASTM A36
2 Thanh giằng TCVN CT38
3 Dầm tổ hợp ASTM A572 gr.50
4 Cột ASTM A588 gr.50
5 Chân cột ASTM A36
6 Bulông neo TCVN CT38
7 Bulông liên kết ASTM A325
8 thép tạo hình nguội ASTM A507
9 Thanh giằng ống tròn ASTM A53
- Nêu các yêu cầu cơ bản về tính năng của vật liệu.
- Nêu yêu cầu về độ chính xác của kích thước, dung sai về bề dày, bề rộng của vật liệu.
- Nêu yêu cầu về chứng chỉ của nhà máy sản xuất vật liệu.
- Nêu các yêu cầu bổ sung đối với từng loại vật liệu, có thể liệt kê thành bảng. Ví dụ: liệt kê theo sau:
Hạng mục vật liệu Tiêu chuẩn Yêu cầu bổ sung
Thép cường độ cao ASTM A572 gr.50 1 Hàm lượng lưu huỳnh không quá 0,01%
2 Thép phải được kiểm tra siêu âm 100%
3 Thép phải được kiểm tra về độ dai va chạm và phải thoả mãn về giá trị Charpy là 30 theo bề dày
Thép không gỉ ASTM A240 Cán nóng, được ủ nhiệt.Dùng chế tạo ống hàn của kết cấu thép
- Nêu cách bốc dỡ, di chuyển, bảo quản vật liệu thép có lớp phủ, các dụng cụ thiết bị sử dụng cho việc này.
5.1.2.3 Bulông - đai ốc
- Nêu vật liệu làm bulông loại cường độ cao, bulông thường, cấp bền, tiêu chuẩn áp dụng. Vật liệu làm đai ốc, vòng đệm. Các chứng chỉ về độ bền và các tính năng khác. Yêu cầu về mạ. Số lớp mạ tối thiểu. Các loại vòng đệm phải cung cấp (vòng đệm thường, vòng đệm vênh, vòng đệm lò xo).
- Nêu loại bulông đo lực trực tiếp. (Ví dụ bulông hai đầu), loại vòng đệm đo lực.
5.1.2.4 Que hàn và dây hàn
Nêu yêu cầu đối với các vật liệu tiêu hao khi hàn. Ví dụ: que hàn, dây hàn, thuốc hàn phải có tên và chủng loại theo tiêu chuẩn nào, chứng chỉ của nhà sản xuất, cách bao gói, bảo quản vật liệu hàn...
5.1.2.5 Sơn lót
- Nêu các loại sơn hoàn thiện và các vật liệu sơn bảo vệ đặc thù được nói ở mục 5.1.4.5 chương này.
- Nêu các loại sơn lót được sử dụng. Liệt kê các bộ phận khác nhau dùng các loại sơn lót khác nhau.
- Nêu các loại sơn lót để dặm chỗ mạ bị hư hại.
5.1.3 Bản vẽ chế tạo và dựng lắp
5.1.3.1 Yêu cầu chung
- Nêu yêu cầu chung đối với bản vẽ chế tạo. Ví dụ: người lập bản vẽ chế tạo, việc trình duyệt bản vẽ chế tạo, nội dung bản vẽ chế tạo.
- Quy định về việc sửa chữa bản vẽ chế tạo khi có sự không phù hợp.
5.1.3.2 Nội dung bản vẽ chế tạo và dựng lắp để đưa trình duyệt
- Liệt kê các loại tài liệu mà nhà thầu chế tạo kết cấu thép phải trình duyệt trước khi chế tạo. Ví dụ: bao gồm nhưng không hạn chế các nội dung sau :
+ Bản tính toán thiết kế các bộ phận kết cấu thép mà thiết kế kỹ thuật chưa thực hiện;
+ Bản vẽ bố trí tổng thể kết cấu;
+ Các bản vẽ chế tạo.
- Liệt kê các loại tài liệu mà nhà thầu dựng lắp kết cấu thép phải nộp duyệt trước khi dựng lắp. Ví dụ bao gồm nhưng không hạn chế các nội dung sau :
+ Các bản vẽ dựng lắp;
+ Bản tính toán thiết kế các kết cấu phụ trợ tạm thời cho dựng lắp, các điểm đặt kích, điểm cẩu, trụ đỡ.
5.1.3.3 Yêu cầu đối với bản vẽ chế tạo và dựng lắp
Nêu yêu cầu đối với bản vẽ chế tạo và dựng lắp. Ví dụ: bao gồm, nhưng không hạn chế, các điều sau:
- Quy định nội dung của khung tên bản vẽ. Ví dụ: tên của nhà máy chế tạo, số hiệu bản vẽ, tên bản vẽ mô tả nội dung, ngày tháng xuất hoặc lần xem xét cuối cùng.
- Tham chiếu đến các bản vẽ mà bản vẽ chế tạo và dựng lắp dựa vào vật liệu thép được sơn trước, được mạ, được phủ lớp chịu lửa, cần được đánh dấu rõ trên bản vẽ.
- Mỗi cấu kiện phải có danh mục liệt kê các chi tiết.
- Phải có danh mục liệt kê bulông. Ví dụ: số lượng, kích thước, chủng loại, giá trị mômen xiết, v.v... Bản danh mục phải được chia nhỏ cho các loại liên kết khác nhau. Ví dụ: liên kết dầm với cột, liên kết dầm với dầm, nối cột, nối dầm, liên kết giằng với cột, liên kết giằng với dầm.
- Phải có danh mục liệt kê các mối hàn, hàn hiện trường, bề dày và bề dài của chúng.
- Quy định về nội dung cần có bản thống kê vật liệu.
- Bản vẽ dựng lắp phải gửi đến công trường trước khi chuyển giao các sản phẩm thép đến công trường.
- Bản vẽ dựng lắp phải bao gồm cả các bản vẽ chế tạo.
- Các yêu cầu khác.
5.1.3.4 Cấu tạo chi tiết
- Nêu nội dung thiết kế chi tiết. Ví dụ: thuyết minh tính toán mối nối, thuyêt minh tính toán các cấu kiện chưa được tính toán trong thiết kế kỹ thuật, các bản vẽ chế tạo của cấu kiện và của các mối liên kết.
- Nêu cơ sở của việc thiết kế chi tiết. Ví dụ: dựa trên bản vẽ thiết kế kĩ thuật, thuyết minh tính toán kết cấu và các bản vẽ tiêu chuẩn của tư vấn thiết kế.
- Nêu quy định trong cấu tạo chi tiết. Ví dụ: hệ đo lường SI hay hệ khác, gabarit vận chuyển và phương tiện vận chuyển để lựa chọn kích thước và khối lượng cấu kiện vận chuyển từ nhà máy, lựa chọn việc tổ hợp kết cấu tại nhà máy hay tại hiện trường; khe hở dựng lắp dùng cho việc cẩu lăp, đặt vào chỗ và chỉnh.
- Chỉ rõ cấu tạo phòng cháy cho các chi tiết.
- Nêu các yêu cầu khác đối với cấu tạo chi tiết. Ví dụ: không có những chỗ chứa ẩm, chứa bụi bẩn, dễ lau chùi, dễ sơn lại, chỉ dẫn rõ ràng mối liên kết nhà máy và mối liên kết công trường.
5.1.3.5 Liên kết
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng khi thiết kế chi tiết liên kết.
- Nêu phương pháp chọn giá trị lực để tính toán liên kết. Ví dụ: theo kết quả lực thực tế, theo tính toán của thiết kế kĩ thuật, hoặc theo khả năng chịu lực tối đa của cấu kiện.
- Nêu yêu cầu đối với liên kết hàn. Ví dụ: chỉ rõ mối hàn nhà máy, mối hàn hiện trường, yêu cầu đối với hàn hiện trường, yêu cầu về gia công mép hàn, hình dạng và kích thước của các loại mối hàn.
- Lập bảng liệt kê bulông sử dụng trong thiết kế liên kết, trong đó ghi rõ chủng loại, cấp bền, bulông thường hay bulông cường độ cao, loại liên kết bulông (tì ép hay ma sát, chịu cắt hay chịu kéo), trị số lực xiết bulông, phương pháp đảm bảo lực xiết bulông. Bulông phải được thống kê phân biệt cho từng loại liên kết. Ví dụ: liên kết dầm với cột, liên kết dầm với dầm, nối cột, nối dầm, liên kết giằng với cột, liên kết giằng với dầm.
- Nêu yêu cầu về việc chọn vị trí mối nối. Ví dụ: vị trí để bảo đảm độ bền hoặc vị trí thuận tiện dựng lắp, dễ dàng cho việc hàn và bắt bu lông.
- Nêu quy định phải có bản vẽ riêng về công tác hàn, bản vẽ chi tiết gia công mép hàn trong bản vẽ chế tạo.
5.1.3.6 Cấu kiện
a. Cột
- Nêu yêu cầu cấu tạo của cột tổ hợp. Ví dụ: cách hàn tiết diện tổ hợp, cấu tạo của sườn, các chi tiết của cột.
- Nêu yêu cầu về mối nối cột.(nối tì đầu hay thông qua vật liên kết hàn và bulông), yêu cầu về cấu tạo chân cột; yêu cầu về bu lông neo.
- Nêu yêu cầu về các chi tiết cân chỉnh, cẩu lắp và vận chuyển cột.
b. Dầm
- Nêu yêu cầu cấu tạo của dầm tổ hợp. Ví dụ: cách hàn cánh và bụng của tiết diện tổ hợp (hàn liên tục hay hàn đứt đoạn, hàn một bên hay hàn hai bên), cấu tạo của sườn, các chi tiết của dầm, việc sử dụng hàn điểm cho cánh dầm nhiều lớp.
- Nêu yêu cầu về mối nối dầm (nối tại nhà máy, nối tại công trường).
- Nêu yêu cầu về liên kết dầm – cột (vị trí, cấu tạo), yêu cầu về việc dùng mặt bích để nối dầm, để liên kết dầm với cột.
- Nêu vị trí tựa của dầm lên kết cấu xây lên kết cấu bê tông và lên kết cấu thép.
- Nêu yêu cầu đối với việc neo dầm vào sàn liên hợp.
- Quy định về độ vồng của dầm khi chế tạo.
c. Dàn
- Nêu yêu cầu về sự hội tụ của nút dàn so với các trục của các thanh, về sai lệch cho phép của trục các thép góc làm thanh cánh.
- Nêu mối nối công trường của các đoạn vận chuyển của dàn.
- Quy định đối với việc dùng hàn công trường để khuếch đại dàn.
- Quy định về bề dày tối thiểu của bản mã, bản đệm hoặc bản nối giữa hai thép góc của các thanh dàn.
d. Hệ giằng
- Nêu yêu cầu về đường trục hội tụ của các thanh giằng.
- Nêu độ lệch tâm cho phép.
- Quy định về vị trí điểm đặt lực tại các nút liên kết giằng với kết cấu.
- Quy định số bu lông tối thiểu cho mỗi nút liên kết.
- Nêu biện pháp kéo căng đối với thanh giằng là một thép góc.
- Quy định độ kéo dãn khi chế tạo những thanh này.
- Quy định lực căng trong thanh giằng bằng thép tròn.
5.1.3.7 Các yêu cầu khác
Nêu yêu cầu đối với bản vẽ chế tạo và dựng lắp kết cấu thép. Ví dụ: Bản vẽ chế tạo và dựng lắp kết cấu thép phải thể hiện được những yêu cầu đặc biệt của thiết kế kỹ thuật về kết cấu thép (việc chuẩn bị bề mặt thép cho liên kết ma sát, việc có tiến hành thí nghiệm với tải trọng hay không, v.v...).
5.1.4 Chế tạo kết cấu thép
5.1.4.1 Yêu cầu chung
- Nêu yêu cầu chung của việc chuẩn bị và nghiệm thu nguyên vật liệu trước khi chế tạo. - - Nêu các yêu cầu chung của việc chế tạo kết cấu thép, nêu các văn bản tài liệu pháp quy phải dựa vào để chế tạo. Ví dụ:
+ Tiêu chuẩn chế tạo và nghiệm thu, các bản vẽ thiết kế kĩ thuật, bản vẽ chế tạo, bản vẽ dựng lắp, v.v...;
+ Yêu cầu đối với chất lượng bề ngoài của vật liệu được dùng để chế tạo kết cấu;
+ Quy định chung về việc làm sạch, nắn sửa, uốn thẳng vật liệu trước khi gia công;
+ Yêu cầu đối với mỗi chi tiết ví dụ chất lượng bề ngoài, tuân thủ dung sai, hư hại;
+ Yêu cầu về độ vồng của cấu kiện khi chế tạo. Cách thực hiện độ vồng;
+ Yêu cầu về việc đánh dấu các cấu kiện, về hệ thống kí hiệu đánh dấu;
+ Yêu cầu về lưu kho, bao gói;
+ Yêu cầu về gá lắp, về tổ hợp bộ phận, về giá gá lắp, về khung dẫn, về các thiết bị cố định tạm;
+ Yêu cầu về liên kết tạm thời khi gá lắp, về hàn đính, về liên kết vĩnh cửu;
+ Yêu cầu chung về việc chuẩn bị bề mặt thép trước khi sơn. Việc bảo vệ các lớp phủ đã có sẵn trên kim loại;
+ Yêu cầu chung về trình độ tay nghề của thợ;
+ Quy định việc sửa chữa những chỗ sai, hỏng.
5.1.4.2 Các công đoạn gia công chế tạo
a. Làm sạch sơ bộ vật liệu
Nêu các phương pháp làm sạch sơ bộ. Ví dụ: cạo gỉ, loại bỏ dầu mỡ, yêu cầu làm sạch trước khi gia công.
b. Nắn thẳng vật liệu
Nêu yêu cầu về nắn thẳng, dàn phẳng vật liệu trước khi gia công. Ví dụ: các phương pháp nắn thẳng (nóng, nguội), sự phê duyệt của chủ công trình hay nhà thầu chính về vật liệu đã được chuẩn bị.
c. Uốn cong
Nêu các phương pháp uốn cong (nóng, nguội), bán kính uốn cong tối thiểu, quy định đối với phương pháp uốn cong. Ví dụ: việc uốn cong (nóng, nguội) không làm giảm tính năng của thép.
d. Lấy dấu
Nêu yêu cầu về trình độ thợ lấy dấu, yêu cầu về bàn lấy dấu và các dụng cụ, độ chính xác của chúng.
e. Cắt
Nêu các phương pháp cắt được sử dụng (cắt bằng dao, cưa ma sát, lửa ôxy thủ công hay tự động, plasma, v.v.).
- Nêu lượng dôi dư để xét sự co ngót và việc hoàn thiện bề mặt tiếp theo.
- Nêu độ nhám cho phép của mặt cắt.
- Nêu các yêu cầu khác đối với mặt cắt (chỗ lồi lõm, vảy...).
- Nêu các phương pháp hoàn thiện bề mặt có sự chịu lực đặc biệt (tì đầu, ép tiếp xúc).
f. Tạo lỗ
- Nêu các phương pháp tạo lỗ được phép dùng cho các loại cấu kiện khác nhau. Ví dụ: đột, khoan, khoan riêng tấm, khoan cả tệp, đột kết hợp khoan, v.v…
- Nêu yêu cầu về doa thành lỗ.
- Nêu yêu cầu khoan lỗ cho liên kết chốt trục.
- Quy định đường kính lỗ so với đường kính bu lông.
g. Liên kết bu lông:
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng trong việc cung cấp, chế tạo, thử nghiệm và thi công liên kết bu lông tại xưởng.
- Nêu các loại liên kết bu lông dùng trong chế tạo tại xưởng.
- Quy định về cách xiết bu lông, cách đảm bảo lực xiết của bulông trong liên kết vĩnh
cửu.
- Nêu biện pháp gia công mặt tiếp xúc của liên kết bulông cường độ cao có lực xiết khống chế.
- Quy định về vòng đệm. Ví dụ: số lượng, loại vòng đệm (thường, lò xo, nghiêng, ..), vật liệu làm vòng đệm.
h. Hàn
- Nêu yêu cầu đối với nhà máy đối với công tác hàn và liên kết hàn. Ví dụ: Nhà máy phải lập bản quy trình hàn (WPS) để trình duyệt cho chủ công trình/chủ đầu tư. Trong bản quy trình hàn, phải nêu rõ yêu cầu về phương pháp hàn, vật liệu hàn, loại máy hàn, trình độ thợ hàn, việc kiểm tra và thử nghiệm mối hàn, các yêu cầu đối với mối hàn và cấu kiện được hàn (cấu kiện cong vênh ít nhất), thứ tự hàn trong cấu kiện, số lượt hàn cho một mối hàn, mối hàn không được lẫn xỉ hay các tạp vật khác, quy định chi tiết về việc hàn công trường, hàn phát sinh bổ sung, chủ đầu tư phê duyệt quy trình hàn (WPS) bằng báo cáo thẩm định.
- Ngoài việc tuân thủ quy trình hàn, nhà máy cần nêu thêm các vấn đề sau đây. Ví dụ:
+ Việc bảo quản que hàn, dây hàn, thuốc hàn và các vật liệu hàn khác;
+ Việc kiểm tra mối hàn bằng ngoại quan, kiểm tra kích thước, phát hiện khuyết tật ngoài - của mối hàn. Các khuyết tật cho phép;
+ Các thao tác hàn đặc biệt (hàn có lót đồng, hàn có máng nối dài, hàn bù chân, hàn thêm ở góc);
+ Yêu cầu về kiểm tra không phá hoại (NDT) (trách nhiệm của các bên, các phương pháp kiểm tra không phá hủy phải sử dụng, các vị trí cần kiểm tra không phá hủy, chi tiết về quy trình kiểm tra mối hàn bằng siêu âm, bằng bột từ, bằng chụp X quang và việc trình duyệt các quy trình này);
+ Yêu cầu về sửa chữa mối hàn không đạt chất lượng để nghiệm thu. Cách xử lý những khuyết tật khi hàn khuyết, hàn không ngấu, hàn loang, nứt, rỗ, sai kích thước. Các phương pháp được dùng để sửa chữa (cơ khí, nhiệt...). Chiều dài tảy bỏ mối hàn để hàn lại;
+ Yêu cầu về nắn chỉnh kết cấu bị cong vênh sau khi hàn. Các phương pháp được sử dụng;
+ Trình tự thực hiện.
5.1.4.3 Gá lắp, tổ hợp bộ phận
- Nêu yêu cầu về các thiết bị và dụng cụ để gá lắp. Ví dụ: giá quay, khung dẫn, sàn phóng dạng…
- Nêu yêu cầu về dụng cụ và phương tiện để cố định tạm.
- Nêu yêu cầu riêng về hàn đính.
- Nêu yêu cầu nghiệm thu công tác gá lắp trước khi hàn hay bắt bu lông vĩnh cửu.
- Nêu thời gian tối đa sau khi nghiệm thu gá lắp đến khi liên kết vĩnh cửu.
- Nêu yêu cầu về an toàn lao động
- Nêu yêu cầu về lắp bu lông trong gá lắp.
- Nêu yêu cầu về các bề mặt tiếp xúc, về bản đệm và bản ghép.
- Quy định về vòng đệm xiên, vòng đệm lò xo, vòng đệm chỉ thị lực.
- Nêu yêu cầu về đảm bảo lực xiết của bu lông gá lắp.
- Nêu yêu cầu về kiểm tra
- Nêu các phương pháp sử dụng để xiết bu lông ma sát. Trị số mômen xoắn khi xiết bu lông cường độ cao. Những chỗ phải xiết bu lông cường độ cao đến lực xiết trước toàn bộ.
- Nêu yêu cầu lực xiết cho bu lông trong liên kết cắt- ép.
- Nêu lực căng trước của bu lông trong liên kết chịu kéo.
5.1.4.4 Dung sai chế tạo và gá lắp tổ hợp
Quy định dung sai chế tạo và gá lắp tổ hợp cho các trường hợp. Ví dụ:
- Với tiết diện tổ hợp:
+ Dung sai kích thước hình học;
+ Dung sai bề dày cánh, bề dày bụng;
+ Độ nghiêng của cánh.
- Đối với cấu kiện:
+ Chiều dài, khoảng cách các chi tiết theo chiều dọc;
+ Độ vuông góc của đầu mút;
+ Khoảng cách các lỗ bulông;
+ Độ cong vồng và độ vênh.
- Đối với mối liên kết:
+ Góc liên kết giữa dầm và cột;
+ Độ vuông của chân cột;
+ Vị trí bulông neo;
cùng các trường hợp khác v.v…
5.1.4.5 Sơn – mạ - phủ bảo vệ
a. Yêu cầu chung về vật liệu sơn và các lớp bảo vệ
- Liệt kê tất cả các loại vật liệu sơn được sử dụng trong công trình.
- Nêu phạm vi áp dụng của mỗi loại sơn hoặc mỗi loại hệ thống các lớp sơn cho các vị trí.
- Quy định chi tiết hệ thống các lớp sơn cho các bề mặt khác nhau. Ví dụ
+ Sơn tại xưởng cho kết cấu thép thông dụng (sơn lót, sơn trung gian , sơn mặt), bề dày mỗi lớp sơn, màu sơn, độ bóng, độ kết dính, v.v...;
+ Sơn tại xưởng cho kết cấu thép có yêu cầu đặc biệt như phòng cháy, chịu acid, chịu kiềm, chịu nhiệt, tiếp xúc với nước, chôn trong đất, trong môi trường ăn mòn mạnh, đường ống, bể chứa nước uống, thép không gỉ, thép đã mạ, v.v...;
+ Sơn tại hiện trường;
+ Sơn trên mối hàn;
+ Sơn tại các mối liên kết bulông thường và liên kết ma sát,
+ Sơn tại những bề mặt không tiếp cận được.
Ví dụ: Liệt kê theo bảng sau:
Hạng mục Các lớp sơn Bề đày mm
Kết cấu thép trong nhà 1. Sơn lót êpôxy-kẽm 50
2. Mastic êpôxy có lượng chất dắn 80% thể tích 100
3. Lớp mặt êpôxy polyamid 50
Kết cấu thép ngoài trời v.v…
Kết cấu thép tiếp xúc với nước v.v…
- Nêu yêu cầu về sự phù hợp của mỗi loại sơn với các tiêu chuẩn tương ứng. Ví dụ: sơn bitum phù hợp với ASTM D 1187; sơn chứa kẽm phù hợp với SSPC –Paint 20
- Nêu yêu cầu kiểm tra xuất sứ, nhà sản xuất vật liệu sơn so với quy định của hợp đồng hoặc của thiết kế.
b. Yêu cầu chung cho công tác sơn, mạ, phủ bảo vệ
- Nêu yêu cầu về trình độ công nhân.
- Nêu địa điểm chuẩn bị vật liệu sơn, địa điểm thực hiện công tác sơn.
- Nêu yêu cầu kiểm tra của nhà sản xuất sơn về cách pha chế sơn, có cần lấy mẫu để kiểm tra hay không.
- Nêu yêu cầu về mẻ trộn vật liệu: bắt buộc một mẻ hay có thể nhiều mẻ dùng cho các chỗ riêng biệt
- Nêu biện pháp bảo vệ bề mặt mới sơn chưa khô và bảo vệ các bề nặt lân cận bề mặt sơn.
- Nêu biện pháp làm sạch bề mặt. Ví dụ:
+ Các yêu cầu làm sạch bề mặt thép trước khi sơn.
+ Chuẩn bị làm sạch như loại bỏ dầu mỡ, sơn cũ; mài bớt cạnh sắc. Cách kiểm tra. các phương pháp làm sạch bề mặt được dùng như bàn chải sắt, giấy ráp, rửa axit, mài, phun hạt, v.v. cho mỗi trường hợp cụ thể. Thiết bị được sử dụng. Quy định độ sạch cần thiết.
- Nêu phương pháp kiểm tra độ sạch. Ví dụ: bàn rà, mẫu so sánh...
c. Công tác sơn
- Quy định trình tự công tác sơn khi chế tạo kết cấu. Ví dụ: chế tạo – làm sạch –sơn lót hoặc làm sạch – chế tạo – sơn lót hoặc làm sạch – sơn lót hàn được – chế tạo – sơn lót.
- Nêu các phương pháp sơn được sử dụng (chổi, phun, nhúng, v.v.); các thiết bị để thực hiện công việc này. Các điều kiện kĩ thuật khi sơn (bề dày một lượt sơn, khoảng thời gian giữa các lượt sơn, nhiệt độ-độ ẩm của không khí, v.v.).
- Quy định việc kiểm tra phát hiện những khiếm khuyết tại các lớp sơn. Ví dụ: lớp sơn bị hư hại, bề dày không đủ, bề mặt bị nhiễm bẩn. Cách xử lí và sửa chữa (tảy bỏ bằng bàn chải sắt, làm sạch bằng chân không, cách sơn tiếp).
- Quy định việc kiểm tra công tác sơn.
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bề mặt. Ví dụ: kiểm tra độ sạch sau khi làm sạch cơ khí, sau khi làm sạch bằng phun hạt;
+ Phương pháp kiểm tra. Ví dụ: trực quan, đối chiếu ảnh, dùng thiết bị rà mặt phẳng;
+ Kiểm tra sản phẩm đã sơn. Ví dụ: bề dày màng sơn khô : phạm vi áp dụng ; thiết bị áp dụng, số lượng điểm đo; độ bám dính : những chỗ cần kiểm tra ; thiết bị áp dụng;
+ Yêu cầu về kiểm định thiết bị kiểm tra. Ví dụ: theo chỉ dẫn của nhà sản xuất thiết bị, theo bề mặt thép để tiến hành kiểm định.
d. Công tác mạ
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng đối với công tác mạ. Ví dụ : ASTM A-123 hoặc ISO 3575...
- Nêu yêu cầu đối với bề mặt thép để mạ. Ví dụ: không có tách lớp, không có vết nứt, không có xỉ, vảy hàn, dầu mỡ, ...
- Nêu yêu cầu về công tác chế tạo và tổ hợp phải thực hiện trước khi mạ.
- Nêu yêu cầu cầu về phun hạt, về mài đối với thép trước khi mạ.
- Quy định về trọng lượng mạ cho một mét vuông.
- Nêu yêu cầu cầu đối với bề mặt đã được mạ (nhẵn, liên tục, v.v.)
- Nêu yêu cầu cầu về bề mặt mạ của liên kết bulông ma sát.
- Nêu yêu cầu cầu về mạ đối với bulông, đai ốc, vòng đệm, đối với các phần ren răng ốc.
- Nêu cách sửa chữa những chỗ mạ bị hư hại.
- Nêu cách lưu kho những sản phẩm đã mạ để đảm bảo thông thoáng và tránh biến mầu do ẩm.
5.1.4.6 Đánh dấu
- Nêu yêu cầu cầu về hệ thống đánh dấu để phục vụ cho việc dựng lắp dễ dàng, chuẩn xác, phù hợp với bản vẽ tổng thể dựng lắp.
- Quy định vị trí đánh dấu trên cấu kiện, cách đánh dấu (bằng sơn, đóng dấu khô, gắn nhãn…).
- Nêu cách đánh dấu để phân biệt cấu kiện, vị trí trên dưới, cách đánh dấu vị trí trái phải đối với cấu kiện không đối xứng, các kí hiệu để phân biệt trái phải. Ví dụ: T/P hay L/R.
- Nêu các hệ thống đánh dấu cho cột, dầm, thanh giằng.
- Nêu cách đánh dấu khi các cấu kiện được vận chuyển ở dạng rời.
- Nêu cách đánh dấu trên cấu kiện đã mạ.
5.1.4.7 Lưu kho – Bao gói
- Nêu yêu cầu lưu kho trước khi bao gói vận chuyển. Các yêu cầu về xếp vật liệu, bảo
quản sản phẩm chống han gỉ, hư hại.
- Quy định về việc phủ mỡ cho những trường hợp cần thiết.
- Quy định về bao gói. Ví dụ: thiết kế bao gói phải được duyệt y bởi Chủ đầu tư hay Kĩ sư, phải thoả mãn các điều kiện liên quan đến:
+ Cách vận chuyển được sử dụng;
+ Lộ trình dự kiến;
+ Điều kiện thời tiết;
+ Phương tiện bốc rỡ dọc đường vận chuyển;
+ Đặc điểm của cấu kiện được vận chuyển;
- Nêu cách kê đỡ, miếng đệm, nêm, chèn, v.v…
- Nêu trách nhiệm của nhà máy trong việc bao gói tất cả cấu kiện thép để bảo vệ, tránh hư hại mất mát khi vận chuyển.
- Nêu các yêu cầu riêng về việc vận chuyển các dạng sản phẩm đặc thù. Ví dụ:
+ Bu lông, đai ốc, vòng đệm;
+ Các chi tiết nhỏ, clip rời;
+ Tấm sàn, cấu kiện dạng tấm;
+ Cấu kiện rỗng, ống;
+ Các bề mặt được mài nhẵn, v.v…
- Quy định về các vật liệu không được dùng trong bao gói.
- Quy định về việc cố định, neo giữ các bao gói.
- Nêu thông tin cần có trong các kí hiệu của bao gói. Ví dụ: khách hàng, hợp đồng, số hiệu bao gói, trọng lượng và kích thước , v.v…
5.1.5 Tổ hợp hiện trường và dựng lắp
5.1.5.1 Yêu cầu chung
- Nêu nhiệm vụ của nhà thầu trong việc tổ hợp hiện trường và dựng lắp. Ví dụ:
+ Tuân thủ các tiêu chuẩn quy phạm về tổ hợp hiện trường và dựng lắp;
+ Lập thiết kế dựng lắp ; tính toán chọn thiết bị cẩu lắp;
+ Thực hiện các hệ thống giá đỡ, giằng chống để đảm bảo an toàn; tính toán thiết kế các bộ phận này.
- Nêu các công tác chuẩn bị khác. Ví dụ: kiểm tra móng, kiểm tra bề mặt tựa của các kết cấu khác mà kết cấu thép đặt lên; kiểm tra bulông neo, v.v...
- Thiết lập các quy định cho các công việc riêng của tổ hợp và dựng lắp. Ví dụ:
+ Khi nào cho phép buông dây cẩu;
+ Quy định về việc hàn ở hiện trường ; chuẩn bị các bước cho việc hàn này.
- Quy định đối với việc cắt ở hiện trường. Ví dụ: các trường hợp được phép cắt, các phương pháp cắt được phép dùng.
5.1.5.2 Vận chuyển
- Nêu kế hoạch vận chuyển kết cấu mà nhà thầu phải làm. Ví dụ: bao gồm, nhưng không giới hạn, các vấn đề sau:
+ Yêu cầu tối thiểu về phương tiện vận chuyển;
+ Tuyến đường vận chuyển, hành trình, thời gian;
+ Việc kê hàng trên phương tiện vận chuyển;
+ Việc bốc rỡ hàng ; bãi nhận hàng;
+ Cần cẩu để bốc rỡ hàng, sự hoạt động, vị trí cẩu, v.v…
- Quy định việc nghiệm thu giao nhận hàng tại hiện trường. Đánh giá chất lượng sản phẩm vận chuyển đến.
- Quy định về việc xử lí những kết cấu bị hư hại trong vận chuyển.
5.1.5.3 Tổ hợp hiện trường
- Nêu trách nhiệm của nhà thầu trong việc thực hiện tổ hợp hiện trường. Ví dụ :
+ Làm sạch các bề mặt tiếp xúc khi tổ hợp;
+ Thực hiện việc cho các bề mặt tiếp xúc hoàn toàn trước khi tiến hành liên kết vĩnh cửu;
+ Thiết kế và thực hiện các biện pháp chống đỡ (giá đỡ, chống tạm, giằng giữ, nếu cần, cho việc tổ hợp, v.v…).
- Nêu yêu cầu đối với giá đỡ tạm, giằng tạm. Ví dụ:
+ Việc thiết kế, tính toán hệ thống giá đỡ tạm và giằng tạm cho tổ hợp hiện trường và việc phê duyệt các thiết kế, tính toán này;
+ Việc thực hiện và cung cấp hệ thống giá đỡ tạm và giằng tạm;
+ Việc cung cấp ván sàn, sàn thao tác, các dụng cụ cho việc tổ hợp;
+ Việc đặt kết cấu giá đỡ tạm lên kết cấu đã có, v.v...
- Nêu việc thực hiện liên kết hiện trường. Ví dụ:
+ Quy định những trường hợp được dùng hàn cho liên kết hiện trường. Quy trình kỹ thuật hàn hiện trường;
+ Quy định những trường hợp liên kết hiện trường nào phải dùng bulông cường độ cao,, bulông cường độ thường. Nêu các trường hợp bulông dùng cho liên kết chịu cắt-ép, bulông dùng
cho liên kết ma sát không trượt;
+ Quy định những trường hợp phải xiết trước bulông đến lực căng toàn phần (ví dụ liên kết chịu lực kéo trực tiếp, những mối nối đặc biệt, kết cấu đỡ máy di chuyển ..);
+ Quy định mômen xoắn cần thiết để xiết bulông ở dạng khít chặt, bulông có lực xiết khống chế. Yêu cầu về thiết bị để thực hiện;
+ Quy định chiều dài của bulông căn cứ vào bề dày tệp thép, vào mặt cắt có đi qua ren hay không, vào số vòng ren tối thiểu ra ngoài đai ốc.
- Nêu các yêu cầu của việc lắp và vặn bulông. Ví dụ: giống như ở mục 4.3 chương này.
5.1.5.4 Dựng lắp
a. Thiết kế việc dựng lắp
- Nêu yêu cầu đối với nhà thầu về việc thiết kế dựng lắp. Ví dụ: Thiết kế dựng lắp do nhà thầu thực hiện trước khi tiến hành dựng lắp.
- Nêu yêu cầu xét duyệt đối với thiết kế dựng lắp.
- Nêu nội dung của thiết kế dựng lắp. Ví dụ: chọn cẩu, vị trí đặt hoặc di chuyển cẩu, tuyến lắp; các kết cấu đỡ phụ trợ ; hệ thống dây giằng néo, v.v...
- Quy định chi tiết cách lắp các cấu kiện khác nhau. Ví dụ: lắp dầm, cột, dầm cầu trục, dàn, dầm tường, các liên kết với mối hàn hiện trường, v.v...
- Quy định về trình tự lắp bulông trong dựng lắp kết cấu.
b. Chuẩn bị móng và các mặt tựa khác
Quy định các việc cần phải làm khi chuẩn bị dựng lắp. Ví dụ:
– Đảm bảo sai số cho phép của cao độ chân cột, cao độ mặt tựa.
– Làm sạch mặt móng, mặt tựa ; làm nhám những mặt cần chèn vữa.
– Đảm bảo độ chính xác của bulông neo về vị trí, cao độ.
– Chuẩn bị các con nêm, con đệm để cân chỉnh kết cấu sau khi đã lắp dựng, v.v...
c. Dựng lắp kết cấu
- Quy định chi tiết trách nhiệm của nhà thầu để thực hiện việc dựng lắp. Ví dụ:
+ Đặt các kết cấu đỡ tạm, giằng néo, chống;
+ Nâng cẩu kết cấu theo thiết kế dựng lắp đã duyệt. Quy định về việc giữ dây cẩu -cho đến khi lắp xong các bộ phận gì;
+ Cân chỉnh kết cấu theo phương thẳng đứng, phương nằm ngang, thẳng đường trục;
+ Thực hiện liên kết hiện trường như quy định ở điểm 3 mục 5.3 chương này;
+ Xiết chặt bulông của liên kết vĩnh cửu.
- Quy định về việc hàn và cắt tại hiện trường, việc chấp thuận của kỹ sư trong các trường hợp này.
d. Công việc sau khi lắp xong
Nêu công việc sau khi lắp xong. Ví dụ: sơn phủ các mối àn hiện trường theo mục 4.5; sơn phủ các chỗ chưa được sơn trong lúc chế tạo ở xưởng, v.v...
5.1.5.5 Dung sai dựng lắp
- Quy định chi tiết dung sai cho kết cấu dựng lắp. Ví dụ:
+ Sai lệch về kích thước dài của từng cấu kiện và của toàn bộ kết cấu;
+ Sai lệch vị trí và cao độ của chân cột đầu tiên;
+ Độ thẳng đứng;
+ Sai lệch cao độ của đế cột, của mặt dầm ; độ chênh cao của hai đầu dầm hay đầu
dàn;
+ Sai lệch ray cầu trục : khoảng cách hai ray, độ chênh cao giữa hai ray ; độ lêch khỏi đường thẳng, v.v...;
+ Các dung sai khác.
- Nêu các biện pháp sửa chữa được phép sử dụng khi vượt quá sai số cho phép về dựng lắp.
5.1.6 Giám sát và thử nghiệm
5.1.6.1 Yêu cầu chung
- Nêu yêu cầu đối với việc giám sát. Ví dụ: Phải tạo mọi phương tiện để giám sát tại mọi lúc thích hợp, tại mọi địa điểm chế tạo hay địa điểm khác của dự án.
- Quy định quyền giám sát vật liệu và nhân công tại mọi giai đoạn chế tạo, giám sát mọi thí nghiệm.
- Lập quy trình thử nghiệm, kiểm tra cho các giai đoạn chế tạo, dựng lắp.
- Quy định phạm vi kiểm tra, thử nghiệm bao trùm mọi công việc, nhằm đảm bảo là vật liệu và sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng, với bản vẽ, với chỉ dẫn kĩ thuật. Ví dụ:
+ Kiểm tra về kích thước có tuân thủ dung sai;
+ Kiểm tra gia công mép hàn;
+ Kiểm tra việc thực hiện quy trình hàn;
+ Kiểm tra mối hàn (ngoại quan, NDT, ..);
+ Kiểm tra các giấy chứng nhận xuất xưởng của vật liệu.
- Quy định các vấn đề khác.
5.1.6.2 Giám sát
- Quy định các tài liệu mà nhà thầu phải đệ trình trước khi bắt đầu chế tạo kết cấu thép để làm cơ sở cho việc phê duyệt và kiểm tra giám sát. Ví dụ :
+ Chứng chỉ vật liệu của nhà máy sản xuất vật liệu;
+ Quy trình hàn WPS;
+ Chứng chỉ của thợ hàn và máy hàn;
+ Trình tự chế tạo và hàn;
+ Các quy trình thử không phá hủy;
+ Chứng chỉ của nhân viên thực hiện thử không phá hủy;
+ Các phương pháp sửa chữa mối hàn;
+ Biện pháp xử lí nhiệt sau khi hàn, nếu có trong bản vẽ, v.v...
- Nêu yêu cầu qiám sát hiện trường. Ví dụ: yêu cầu về đảm bảo điều kiện cho việc giám sát hiện trường như lối tiếp cận, sàn công tác, thiết bị, nhân lực, trang bị bảo hộ lao động, yêu cầu về đảm bảo an toàn lao động cho việc giám sát (hàng rào, lan can, che chắn).
5.1.6.3 Thử nghiệm
- Nêu danh sách các phòng thí nghiệm được sử dụng để làm các thử nghiệm của dự án.
- Quy định về việc lập phòng thí nghiệm ở hiện trường.
- Quy định về quy trình thực hiện các thí nghiệm. Ví dụ: theo yêu cầu của ai, nơi nào thực hiện, việc giao nộp kết quả, kinh phí thí nghiệm, v.v...
- Quy định về việc tiến hành thử nghiệm ở hiện trường trong quá trình xây lắp.
- Quy định về việc thử nghiệm cuối cùng ở hiện trường khi đã hoàn thành xây lắp để chứng tỏ tính phù hợp của công trình.
- Quy định về việc cung cấp các phương tiện để thực hiện thí nghiệm hiện trường (thang, lối tiếp cận, sàn công tác, thiết bị, nhân lực, trang bị bảo hộ lao động,...).
- Quy định về việc bảo vệ con người khi thí nghiệm bằng X quang.
- Quy định về việc thí nghiệm bổ sung khi có sự không phù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn hoặc với bản vẽ.
- Quy định về việc loại bỏ, không chấp nhận và cách xử lí khi thí nghiệm không có kết quả phù hợp.
5.1.6.4 Kiểm tra chất lượng và đảm bảo chất lượng
- Nêu các nội dung kiểm tra chất lượng và đảm bảo chất lượng cho các hạng mục. Ví dụ:
+ Thiết kế chi tiết và bản vẽ chế tạo;
+ Các công đoạn chế tạo;
+ Hàn và NDT;
+ Các thử nghiệm và kiểm tra tại xưởng;
+ Làm sạch và sơn;
+ Bao gói và vận chuyển;
+ Dựng lắp, sai lệch dựng lắp;
+ Thử nghiệm cuối và hoàn thành, v.v…
- Nêu các văn bản, tài liệu liên quan đến việc kiểm tra chất lượng và đảm bảo chất lượng. Ví dụ: bao gồm, nhưng không giới hạn, các tài liệu sau:
+ Chứng chỉ vật liệu (biên bản của nhà máy sản xuất);
+ Báo cáo kết quả thí nghiệm và giám sát;
+ Báo cáo chấp nhận WPS;
+ Các tài liệu văn bản khác theo quy định của các Tiêu chuẩn Quy phạm được áp dụng.
5.1.1.1 Phạm vi áp dụng của chương
Nêu các hạng mục, các điều khoản nằm dưới sự chi phối của chương Kết cấu thép cũng như các loại cấu kiện, các loại công tác của Kết cấu thép. Ví dụ:
- Các loại cấu kiện chịu lực chính, các cấu kiện thứ yếu, các vật liên kết (bulông, hàn, vít, ...), khung chính, xà gồ, dầm tường, sàn thao tác, các mối liên kết (dầm với cột, dầm với dầm, ...).
- Việc cung cấp, chế tạo, giao nhận, tổ hợp, dựng lắp, lắp đặt các bộ phận của kết cấu thép.
5.1.1.2 Các chương và tài liệu liên quan
Liệt kê các chương của bản chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan đến chương này, đặc biệt chương về yêu cầu chung. Nêu các tài liệu khác có liên quan đến nội dung của chương. Ví dụ : Bảng thông số kĩ thuật của các sản phẩm.
5.1.1.3 Các định nghĩa
Nêu định nghĩa các thuật ngữ sử dụng trong chương: do kết cấu thép có những đặc thù về thiết kế, thi công khác với các loại kết cấu khác. Ví dụ: thép kết cấu, khung chính, kết cấu thứ yếu, bản vẽ chế tạo, nhà thầu chế tạo, kĩ sư, nhà thầu dựng lắp, v.v...
5.1.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Liệt kê các tiêu chuẩn và quy phạm trong nước, ngoài nước được dùng trong công trình về thiết kế, thi công, vật liệu, thử nghiệm. Ví dụ :
– TCXDVN 338: 2005 Thiết kế kết cấu thép.
– TCXD 170:89 Kết cấu thép . Gia công lắp ráp và nghiệm thu.
– AISC (American Institute of Steel Construction) - Specification for Structural Steel Buildings, Allowable Stress Design (ASD). Quy định kĩ thuật cho Nhà kết cấu thép – Thiết kế theo ứng suất cho phép.
– AISC (American Institute of Steel Construction) - Code of Standard Practice for Structural Steel Buildings and Bridges.- Quy phạm thực hành cho Nhà kết cấu thép và cầu.
– AISC (American Institute of Steel Construction) - Seismic Provisions for Structural Steel Buildings- Các Điều khoản về thiết kế kháng chấn cho nhà kết cấu thép.
– ASTM A36 Carbon Structural Steel. Thép cacbon kết cấu.
– ASTM A307 Carbon Steel Bolts and Studs, 60 ksi Tensile Strength. Thép cacbon cho bulông
và mấu neo cường độ kéo 60 ksi.;
– ASTM A449 Tempered Steel Bolts and Studs.Thép tôi cho bulông và mấu neo.
– ASTM A490 Heat-Treated Steel Structural Bolts, 150 ksi Minimum Tensile Strength. Bulông bằng thép nhiệt luyện cường độ kéo tối thiểu 150 ksi.
– AWS D1.1 (American Welding Society) Structural Welding Code - Steel. Quy phạm hàn kết cấu – thép.
– SSPC (Steel Structures Painting Council) - Measurement of Dry Paint Thickness with Magnetic Gages- Đo bề dày màng sơn khô bằng thiết bị từ tính.
– UL (Underwriters Laboratory, Inc.) Fire Resistance Directory. Chỉ dẫn về chịu lửa.
5.1.2 Vật liệu
5.1.2.1 Yêu cầu chung
- Nêu yêu cầu chung đối với vật liệu: chủng loại, phẩm chất, chất lượng bề mặt, hồ sơ đi kèm, chứng chỉ thí nghiệm, biên bản thử nghiệm.
- Nêu yêu cầu đối với nhà cung cấp vật liệu, đối với nhà chế tạo kết cấu thép; yêu cầu về việc xét duyệt của chủ đầu tư.
- Quy định việc nghiệm thu vật liệu; quy định việc thay thế những vật liệu không đạt yêu cầu, những vật liệu không đúng như thiết kế.
5.1.2.2 Thép kết cấu
- Nêu tên thép, chủng loại, tính năng, tiêu chuẩn v.v. của từng loại thép. Ví dụ: thép tấm, thép hình, thép cuộn, thép thanh, thép tròn. Nếu các bộ phận kết cấu sử dụng các loại thép khác nhau thì cần liệt kê đầy đủ. Ví dụ liệt kê theo bảng như sau:
T/T Vật liệu dùng cho Theo Tiêu chuẩn
1 Dầm thép cán, thép tấm, thép góc, thép máng ASTM A36
2 Thanh giằng TCVN CT38
3 Dầm tổ hợp ASTM A572 gr.50
4 Cột ASTM A588 gr.50
5 Chân cột ASTM A36
6 Bulông neo TCVN CT38
7 Bulông liên kết ASTM A325
8 thép tạo hình nguội ASTM A507
9 Thanh giằng ống tròn ASTM A53
- Nêu các yêu cầu cơ bản về tính năng của vật liệu.
- Nêu yêu cầu về độ chính xác của kích thước, dung sai về bề dày, bề rộng của vật liệu.
- Nêu yêu cầu về chứng chỉ của nhà máy sản xuất vật liệu.
- Nêu các yêu cầu bổ sung đối với từng loại vật liệu, có thể liệt kê thành bảng. Ví dụ: liệt kê theo sau:
Hạng mục vật liệu Tiêu chuẩn Yêu cầu bổ sung
Thép cường độ cao ASTM A572 gr.50 1 Hàm lượng lưu huỳnh không quá 0,01%
2 Thép phải được kiểm tra siêu âm 100%
3 Thép phải được kiểm tra về độ dai va chạm và phải thoả mãn về giá trị Charpy là 30 theo bề dày
Thép không gỉ ASTM A240 Cán nóng, được ủ nhiệt.Dùng chế tạo ống hàn của kết cấu thép
- Nêu cách bốc dỡ, di chuyển, bảo quản vật liệu thép có lớp phủ, các dụng cụ thiết bị sử dụng cho việc này.
5.1.2.3 Bulông - đai ốc
- Nêu vật liệu làm bulông loại cường độ cao, bulông thường, cấp bền, tiêu chuẩn áp dụng. Vật liệu làm đai ốc, vòng đệm. Các chứng chỉ về độ bền và các tính năng khác. Yêu cầu về mạ. Số lớp mạ tối thiểu. Các loại vòng đệm phải cung cấp (vòng đệm thường, vòng đệm vênh, vòng đệm lò xo).
- Nêu loại bulông đo lực trực tiếp. (Ví dụ bulông hai đầu), loại vòng đệm đo lực.
5.1.2.4 Que hàn và dây hàn
Nêu yêu cầu đối với các vật liệu tiêu hao khi hàn. Ví dụ: que hàn, dây hàn, thuốc hàn phải có tên và chủng loại theo tiêu chuẩn nào, chứng chỉ của nhà sản xuất, cách bao gói, bảo quản vật liệu hàn...
5.1.2.5 Sơn lót
- Nêu các loại sơn hoàn thiện và các vật liệu sơn bảo vệ đặc thù được nói ở mục 5.1.4.5 chương này.
- Nêu các loại sơn lót được sử dụng. Liệt kê các bộ phận khác nhau dùng các loại sơn lót khác nhau.
- Nêu các loại sơn lót để dặm chỗ mạ bị hư hại.
5.1.3 Bản vẽ chế tạo và dựng lắp
5.1.3.1 Yêu cầu chung
- Nêu yêu cầu chung đối với bản vẽ chế tạo. Ví dụ: người lập bản vẽ chế tạo, việc trình duyệt bản vẽ chế tạo, nội dung bản vẽ chế tạo.
- Quy định về việc sửa chữa bản vẽ chế tạo khi có sự không phù hợp.
5.1.3.2 Nội dung bản vẽ chế tạo và dựng lắp để đưa trình duyệt
- Liệt kê các loại tài liệu mà nhà thầu chế tạo kết cấu thép phải trình duyệt trước khi chế tạo. Ví dụ: bao gồm nhưng không hạn chế các nội dung sau :
+ Bản tính toán thiết kế các bộ phận kết cấu thép mà thiết kế kỹ thuật chưa thực hiện;
+ Bản vẽ bố trí tổng thể kết cấu;
+ Các bản vẽ chế tạo.
- Liệt kê các loại tài liệu mà nhà thầu dựng lắp kết cấu thép phải nộp duyệt trước khi dựng lắp. Ví dụ bao gồm nhưng không hạn chế các nội dung sau :
+ Các bản vẽ dựng lắp;
+ Bản tính toán thiết kế các kết cấu phụ trợ tạm thời cho dựng lắp, các điểm đặt kích, điểm cẩu, trụ đỡ.
5.1.3.3 Yêu cầu đối với bản vẽ chế tạo và dựng lắp
Nêu yêu cầu đối với bản vẽ chế tạo và dựng lắp. Ví dụ: bao gồm, nhưng không hạn chế, các điều sau:
- Quy định nội dung của khung tên bản vẽ. Ví dụ: tên của nhà máy chế tạo, số hiệu bản vẽ, tên bản vẽ mô tả nội dung, ngày tháng xuất hoặc lần xem xét cuối cùng.
- Tham chiếu đến các bản vẽ mà bản vẽ chế tạo và dựng lắp dựa vào vật liệu thép được sơn trước, được mạ, được phủ lớp chịu lửa, cần được đánh dấu rõ trên bản vẽ.
- Mỗi cấu kiện phải có danh mục liệt kê các chi tiết.
- Phải có danh mục liệt kê bulông. Ví dụ: số lượng, kích thước, chủng loại, giá trị mômen xiết, v.v... Bản danh mục phải được chia nhỏ cho các loại liên kết khác nhau. Ví dụ: liên kết dầm với cột, liên kết dầm với dầm, nối cột, nối dầm, liên kết giằng với cột, liên kết giằng với dầm.
- Phải có danh mục liệt kê các mối hàn, hàn hiện trường, bề dày và bề dài của chúng.
- Quy định về nội dung cần có bản thống kê vật liệu.
- Bản vẽ dựng lắp phải gửi đến công trường trước khi chuyển giao các sản phẩm thép đến công trường.
- Bản vẽ dựng lắp phải bao gồm cả các bản vẽ chế tạo.
- Các yêu cầu khác.
5.1.3.4 Cấu tạo chi tiết
- Nêu nội dung thiết kế chi tiết. Ví dụ: thuyết minh tính toán mối nối, thuyêt minh tính toán các cấu kiện chưa được tính toán trong thiết kế kỹ thuật, các bản vẽ chế tạo của cấu kiện và của các mối liên kết.
- Nêu cơ sở của việc thiết kế chi tiết. Ví dụ: dựa trên bản vẽ thiết kế kĩ thuật, thuyết minh tính toán kết cấu và các bản vẽ tiêu chuẩn của tư vấn thiết kế.
- Nêu quy định trong cấu tạo chi tiết. Ví dụ: hệ đo lường SI hay hệ khác, gabarit vận chuyển và phương tiện vận chuyển để lựa chọn kích thước và khối lượng cấu kiện vận chuyển từ nhà máy, lựa chọn việc tổ hợp kết cấu tại nhà máy hay tại hiện trường; khe hở dựng lắp dùng cho việc cẩu lăp, đặt vào chỗ và chỉnh.
- Chỉ rõ cấu tạo phòng cháy cho các chi tiết.
- Nêu các yêu cầu khác đối với cấu tạo chi tiết. Ví dụ: không có những chỗ chứa ẩm, chứa bụi bẩn, dễ lau chùi, dễ sơn lại, chỉ dẫn rõ ràng mối liên kết nhà máy và mối liên kết công trường.
5.1.3.5 Liên kết
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng khi thiết kế chi tiết liên kết.
- Nêu phương pháp chọn giá trị lực để tính toán liên kết. Ví dụ: theo kết quả lực thực tế, theo tính toán của thiết kế kĩ thuật, hoặc theo khả năng chịu lực tối đa của cấu kiện.
- Nêu yêu cầu đối với liên kết hàn. Ví dụ: chỉ rõ mối hàn nhà máy, mối hàn hiện trường, yêu cầu đối với hàn hiện trường, yêu cầu về gia công mép hàn, hình dạng và kích thước của các loại mối hàn.
- Lập bảng liệt kê bulông sử dụng trong thiết kế liên kết, trong đó ghi rõ chủng loại, cấp bền, bulông thường hay bulông cường độ cao, loại liên kết bulông (tì ép hay ma sát, chịu cắt hay chịu kéo), trị số lực xiết bulông, phương pháp đảm bảo lực xiết bulông. Bulông phải được thống kê phân biệt cho từng loại liên kết. Ví dụ: liên kết dầm với cột, liên kết dầm với dầm, nối cột, nối dầm, liên kết giằng với cột, liên kết giằng với dầm.
- Nêu yêu cầu về việc chọn vị trí mối nối. Ví dụ: vị trí để bảo đảm độ bền hoặc vị trí thuận tiện dựng lắp, dễ dàng cho việc hàn và bắt bu lông.
- Nêu quy định phải có bản vẽ riêng về công tác hàn, bản vẽ chi tiết gia công mép hàn trong bản vẽ chế tạo.
5.1.3.6 Cấu kiện
a. Cột
- Nêu yêu cầu cấu tạo của cột tổ hợp. Ví dụ: cách hàn tiết diện tổ hợp, cấu tạo của sườn, các chi tiết của cột.
- Nêu yêu cầu về mối nối cột.(nối tì đầu hay thông qua vật liên kết hàn và bulông), yêu cầu về cấu tạo chân cột; yêu cầu về bu lông neo.
- Nêu yêu cầu về các chi tiết cân chỉnh, cẩu lắp và vận chuyển cột.
b. Dầm
- Nêu yêu cầu cấu tạo của dầm tổ hợp. Ví dụ: cách hàn cánh và bụng của tiết diện tổ hợp (hàn liên tục hay hàn đứt đoạn, hàn một bên hay hàn hai bên), cấu tạo của sườn, các chi tiết của dầm, việc sử dụng hàn điểm cho cánh dầm nhiều lớp.
- Nêu yêu cầu về mối nối dầm (nối tại nhà máy, nối tại công trường).
- Nêu yêu cầu về liên kết dầm – cột (vị trí, cấu tạo), yêu cầu về việc dùng mặt bích để nối dầm, để liên kết dầm với cột.
- Nêu vị trí tựa của dầm lên kết cấu xây lên kết cấu bê tông và lên kết cấu thép.
- Nêu yêu cầu đối với việc neo dầm vào sàn liên hợp.
- Quy định về độ vồng của dầm khi chế tạo.
c. Dàn
- Nêu yêu cầu về sự hội tụ của nút dàn so với các trục của các thanh, về sai lệch cho phép của trục các thép góc làm thanh cánh.
- Nêu mối nối công trường của các đoạn vận chuyển của dàn.
- Quy định đối với việc dùng hàn công trường để khuếch đại dàn.
- Quy định về bề dày tối thiểu của bản mã, bản đệm hoặc bản nối giữa hai thép góc của các thanh dàn.
d. Hệ giằng
- Nêu yêu cầu về đường trục hội tụ của các thanh giằng.
- Nêu độ lệch tâm cho phép.
- Quy định về vị trí điểm đặt lực tại các nút liên kết giằng với kết cấu.
- Quy định số bu lông tối thiểu cho mỗi nút liên kết.
- Nêu biện pháp kéo căng đối với thanh giằng là một thép góc.
- Quy định độ kéo dãn khi chế tạo những thanh này.
- Quy định lực căng trong thanh giằng bằng thép tròn.
5.1.3.7 Các yêu cầu khác
Nêu yêu cầu đối với bản vẽ chế tạo và dựng lắp kết cấu thép. Ví dụ: Bản vẽ chế tạo và dựng lắp kết cấu thép phải thể hiện được những yêu cầu đặc biệt của thiết kế kỹ thuật về kết cấu thép (việc chuẩn bị bề mặt thép cho liên kết ma sát, việc có tiến hành thí nghiệm với tải trọng hay không, v.v...).
5.1.4 Chế tạo kết cấu thép
5.1.4.1 Yêu cầu chung
- Nêu yêu cầu chung của việc chuẩn bị và nghiệm thu nguyên vật liệu trước khi chế tạo. - - Nêu các yêu cầu chung của việc chế tạo kết cấu thép, nêu các văn bản tài liệu pháp quy phải dựa vào để chế tạo. Ví dụ:
+ Tiêu chuẩn chế tạo và nghiệm thu, các bản vẽ thiết kế kĩ thuật, bản vẽ chế tạo, bản vẽ dựng lắp, v.v...;
+ Yêu cầu đối với chất lượng bề ngoài của vật liệu được dùng để chế tạo kết cấu;
+ Quy định chung về việc làm sạch, nắn sửa, uốn thẳng vật liệu trước khi gia công;
+ Yêu cầu đối với mỗi chi tiết ví dụ chất lượng bề ngoài, tuân thủ dung sai, hư hại;
+ Yêu cầu về độ vồng của cấu kiện khi chế tạo. Cách thực hiện độ vồng;
+ Yêu cầu về việc đánh dấu các cấu kiện, về hệ thống kí hiệu đánh dấu;
+ Yêu cầu về lưu kho, bao gói;
+ Yêu cầu về gá lắp, về tổ hợp bộ phận, về giá gá lắp, về khung dẫn, về các thiết bị cố định tạm;
+ Yêu cầu về liên kết tạm thời khi gá lắp, về hàn đính, về liên kết vĩnh cửu;
+ Yêu cầu chung về việc chuẩn bị bề mặt thép trước khi sơn. Việc bảo vệ các lớp phủ đã có sẵn trên kim loại;
+ Yêu cầu chung về trình độ tay nghề của thợ;
+ Quy định việc sửa chữa những chỗ sai, hỏng.
5.1.4.2 Các công đoạn gia công chế tạo
a. Làm sạch sơ bộ vật liệu
Nêu các phương pháp làm sạch sơ bộ. Ví dụ: cạo gỉ, loại bỏ dầu mỡ, yêu cầu làm sạch trước khi gia công.
b. Nắn thẳng vật liệu
Nêu yêu cầu về nắn thẳng, dàn phẳng vật liệu trước khi gia công. Ví dụ: các phương pháp nắn thẳng (nóng, nguội), sự phê duyệt của chủ công trình hay nhà thầu chính về vật liệu đã được chuẩn bị.
c. Uốn cong
Nêu các phương pháp uốn cong (nóng, nguội), bán kính uốn cong tối thiểu, quy định đối với phương pháp uốn cong. Ví dụ: việc uốn cong (nóng, nguội) không làm giảm tính năng của thép.
d. Lấy dấu
Nêu yêu cầu về trình độ thợ lấy dấu, yêu cầu về bàn lấy dấu và các dụng cụ, độ chính xác của chúng.
e. Cắt
Nêu các phương pháp cắt được sử dụng (cắt bằng dao, cưa ma sát, lửa ôxy thủ công hay tự động, plasma, v.v.).
- Nêu lượng dôi dư để xét sự co ngót và việc hoàn thiện bề mặt tiếp theo.
- Nêu độ nhám cho phép của mặt cắt.
- Nêu các yêu cầu khác đối với mặt cắt (chỗ lồi lõm, vảy...).
- Nêu các phương pháp hoàn thiện bề mặt có sự chịu lực đặc biệt (tì đầu, ép tiếp xúc).
f. Tạo lỗ
- Nêu các phương pháp tạo lỗ được phép dùng cho các loại cấu kiện khác nhau. Ví dụ: đột, khoan, khoan riêng tấm, khoan cả tệp, đột kết hợp khoan, v.v…
- Nêu yêu cầu về doa thành lỗ.
- Nêu yêu cầu khoan lỗ cho liên kết chốt trục.
- Quy định đường kính lỗ so với đường kính bu lông.
g. Liên kết bu lông:
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng trong việc cung cấp, chế tạo, thử nghiệm và thi công liên kết bu lông tại xưởng.
- Nêu các loại liên kết bu lông dùng trong chế tạo tại xưởng.
- Quy định về cách xiết bu lông, cách đảm bảo lực xiết của bulông trong liên kết vĩnh
cửu.
- Nêu biện pháp gia công mặt tiếp xúc của liên kết bulông cường độ cao có lực xiết khống chế.
- Quy định về vòng đệm. Ví dụ: số lượng, loại vòng đệm (thường, lò xo, nghiêng, ..), vật liệu làm vòng đệm.
h. Hàn
- Nêu yêu cầu đối với nhà máy đối với công tác hàn và liên kết hàn. Ví dụ: Nhà máy phải lập bản quy trình hàn (WPS) để trình duyệt cho chủ công trình/chủ đầu tư. Trong bản quy trình hàn, phải nêu rõ yêu cầu về phương pháp hàn, vật liệu hàn, loại máy hàn, trình độ thợ hàn, việc kiểm tra và thử nghiệm mối hàn, các yêu cầu đối với mối hàn và cấu kiện được hàn (cấu kiện cong vênh ít nhất), thứ tự hàn trong cấu kiện, số lượt hàn cho một mối hàn, mối hàn không được lẫn xỉ hay các tạp vật khác, quy định chi tiết về việc hàn công trường, hàn phát sinh bổ sung, chủ đầu tư phê duyệt quy trình hàn (WPS) bằng báo cáo thẩm định.
- Ngoài việc tuân thủ quy trình hàn, nhà máy cần nêu thêm các vấn đề sau đây. Ví dụ:
+ Việc bảo quản que hàn, dây hàn, thuốc hàn và các vật liệu hàn khác;
+ Việc kiểm tra mối hàn bằng ngoại quan, kiểm tra kích thước, phát hiện khuyết tật ngoài - của mối hàn. Các khuyết tật cho phép;
+ Các thao tác hàn đặc biệt (hàn có lót đồng, hàn có máng nối dài, hàn bù chân, hàn thêm ở góc);
+ Yêu cầu về kiểm tra không phá hoại (NDT) (trách nhiệm của các bên, các phương pháp kiểm tra không phá hủy phải sử dụng, các vị trí cần kiểm tra không phá hủy, chi tiết về quy trình kiểm tra mối hàn bằng siêu âm, bằng bột từ, bằng chụp X quang và việc trình duyệt các quy trình này);
+ Yêu cầu về sửa chữa mối hàn không đạt chất lượng để nghiệm thu. Cách xử lý những khuyết tật khi hàn khuyết, hàn không ngấu, hàn loang, nứt, rỗ, sai kích thước. Các phương pháp được dùng để sửa chữa (cơ khí, nhiệt...). Chiều dài tảy bỏ mối hàn để hàn lại;
+ Yêu cầu về nắn chỉnh kết cấu bị cong vênh sau khi hàn. Các phương pháp được sử dụng;
+ Trình tự thực hiện.
5.1.4.3 Gá lắp, tổ hợp bộ phận
- Nêu yêu cầu về các thiết bị và dụng cụ để gá lắp. Ví dụ: giá quay, khung dẫn, sàn phóng dạng…
- Nêu yêu cầu về dụng cụ và phương tiện để cố định tạm.
- Nêu yêu cầu riêng về hàn đính.
- Nêu yêu cầu nghiệm thu công tác gá lắp trước khi hàn hay bắt bu lông vĩnh cửu.
- Nêu thời gian tối đa sau khi nghiệm thu gá lắp đến khi liên kết vĩnh cửu.
- Nêu yêu cầu về an toàn lao động
- Nêu yêu cầu về lắp bu lông trong gá lắp.
- Nêu yêu cầu về các bề mặt tiếp xúc, về bản đệm và bản ghép.
- Quy định về vòng đệm xiên, vòng đệm lò xo, vòng đệm chỉ thị lực.
- Nêu yêu cầu về đảm bảo lực xiết của bu lông gá lắp.
- Nêu yêu cầu về kiểm tra
- Nêu các phương pháp sử dụng để xiết bu lông ma sát. Trị số mômen xoắn khi xiết bu lông cường độ cao. Những chỗ phải xiết bu lông cường độ cao đến lực xiết trước toàn bộ.
- Nêu yêu cầu lực xiết cho bu lông trong liên kết cắt- ép.
- Nêu lực căng trước của bu lông trong liên kết chịu kéo.
5.1.4.4 Dung sai chế tạo và gá lắp tổ hợp
Quy định dung sai chế tạo và gá lắp tổ hợp cho các trường hợp. Ví dụ:
- Với tiết diện tổ hợp:
+ Dung sai kích thước hình học;
+ Dung sai bề dày cánh, bề dày bụng;
+ Độ nghiêng của cánh.
- Đối với cấu kiện:
+ Chiều dài, khoảng cách các chi tiết theo chiều dọc;
+ Độ vuông góc của đầu mút;
+ Khoảng cách các lỗ bulông;
+ Độ cong vồng và độ vênh.
- Đối với mối liên kết:
+ Góc liên kết giữa dầm và cột;
+ Độ vuông của chân cột;
+ Vị trí bulông neo;
cùng các trường hợp khác v.v…
5.1.4.5 Sơn – mạ - phủ bảo vệ
a. Yêu cầu chung về vật liệu sơn và các lớp bảo vệ
- Liệt kê tất cả các loại vật liệu sơn được sử dụng trong công trình.
- Nêu phạm vi áp dụng của mỗi loại sơn hoặc mỗi loại hệ thống các lớp sơn cho các vị trí.
- Quy định chi tiết hệ thống các lớp sơn cho các bề mặt khác nhau. Ví dụ
+ Sơn tại xưởng cho kết cấu thép thông dụng (sơn lót, sơn trung gian , sơn mặt), bề dày mỗi lớp sơn, màu sơn, độ bóng, độ kết dính, v.v...;
+ Sơn tại xưởng cho kết cấu thép có yêu cầu đặc biệt như phòng cháy, chịu acid, chịu kiềm, chịu nhiệt, tiếp xúc với nước, chôn trong đất, trong môi trường ăn mòn mạnh, đường ống, bể chứa nước uống, thép không gỉ, thép đã mạ, v.v...;
+ Sơn tại hiện trường;
+ Sơn trên mối hàn;
+ Sơn tại các mối liên kết bulông thường và liên kết ma sát,
+ Sơn tại những bề mặt không tiếp cận được.
Ví dụ: Liệt kê theo bảng sau:
Hạng mục Các lớp sơn Bề đày mm
Kết cấu thép trong nhà 1. Sơn lót êpôxy-kẽm 50
2. Mastic êpôxy có lượng chất dắn 80% thể tích 100
3. Lớp mặt êpôxy polyamid 50
Kết cấu thép ngoài trời v.v…
Kết cấu thép tiếp xúc với nước v.v…
- Nêu yêu cầu về sự phù hợp của mỗi loại sơn với các tiêu chuẩn tương ứng. Ví dụ: sơn bitum phù hợp với ASTM D 1187; sơn chứa kẽm phù hợp với SSPC –Paint 20
- Nêu yêu cầu kiểm tra xuất sứ, nhà sản xuất vật liệu sơn so với quy định của hợp đồng hoặc của thiết kế.
b. Yêu cầu chung cho công tác sơn, mạ, phủ bảo vệ
- Nêu yêu cầu về trình độ công nhân.
- Nêu địa điểm chuẩn bị vật liệu sơn, địa điểm thực hiện công tác sơn.
- Nêu yêu cầu kiểm tra của nhà sản xuất sơn về cách pha chế sơn, có cần lấy mẫu để kiểm tra hay không.
- Nêu yêu cầu về mẻ trộn vật liệu: bắt buộc một mẻ hay có thể nhiều mẻ dùng cho các chỗ riêng biệt
- Nêu biện pháp bảo vệ bề mặt mới sơn chưa khô và bảo vệ các bề nặt lân cận bề mặt sơn.
- Nêu biện pháp làm sạch bề mặt. Ví dụ:
+ Các yêu cầu làm sạch bề mặt thép trước khi sơn.
+ Chuẩn bị làm sạch như loại bỏ dầu mỡ, sơn cũ; mài bớt cạnh sắc. Cách kiểm tra. các phương pháp làm sạch bề mặt được dùng như bàn chải sắt, giấy ráp, rửa axit, mài, phun hạt, v.v. cho mỗi trường hợp cụ thể. Thiết bị được sử dụng. Quy định độ sạch cần thiết.
- Nêu phương pháp kiểm tra độ sạch. Ví dụ: bàn rà, mẫu so sánh...
c. Công tác sơn
- Quy định trình tự công tác sơn khi chế tạo kết cấu. Ví dụ: chế tạo – làm sạch –sơn lót hoặc làm sạch – chế tạo – sơn lót hoặc làm sạch – sơn lót hàn được – chế tạo – sơn lót.
- Nêu các phương pháp sơn được sử dụng (chổi, phun, nhúng, v.v.); các thiết bị để thực hiện công việc này. Các điều kiện kĩ thuật khi sơn (bề dày một lượt sơn, khoảng thời gian giữa các lượt sơn, nhiệt độ-độ ẩm của không khí, v.v.).
- Quy định việc kiểm tra phát hiện những khiếm khuyết tại các lớp sơn. Ví dụ: lớp sơn bị hư hại, bề dày không đủ, bề mặt bị nhiễm bẩn. Cách xử lí và sửa chữa (tảy bỏ bằng bàn chải sắt, làm sạch bằng chân không, cách sơn tiếp).
- Quy định việc kiểm tra công tác sơn.
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bề mặt. Ví dụ: kiểm tra độ sạch sau khi làm sạch cơ khí, sau khi làm sạch bằng phun hạt;
+ Phương pháp kiểm tra. Ví dụ: trực quan, đối chiếu ảnh, dùng thiết bị rà mặt phẳng;
+ Kiểm tra sản phẩm đã sơn. Ví dụ: bề dày màng sơn khô : phạm vi áp dụng ; thiết bị áp dụng, số lượng điểm đo; độ bám dính : những chỗ cần kiểm tra ; thiết bị áp dụng;
+ Yêu cầu về kiểm định thiết bị kiểm tra. Ví dụ: theo chỉ dẫn của nhà sản xuất thiết bị, theo bề mặt thép để tiến hành kiểm định.
d. Công tác mạ
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng đối với công tác mạ. Ví dụ : ASTM A-123 hoặc ISO 3575...
- Nêu yêu cầu đối với bề mặt thép để mạ. Ví dụ: không có tách lớp, không có vết nứt, không có xỉ, vảy hàn, dầu mỡ, ...
- Nêu yêu cầu về công tác chế tạo và tổ hợp phải thực hiện trước khi mạ.
- Nêu yêu cầu cầu về phun hạt, về mài đối với thép trước khi mạ.
- Quy định về trọng lượng mạ cho một mét vuông.
- Nêu yêu cầu cầu đối với bề mặt đã được mạ (nhẵn, liên tục, v.v.)
- Nêu yêu cầu cầu về bề mặt mạ của liên kết bulông ma sát.
- Nêu yêu cầu cầu về mạ đối với bulông, đai ốc, vòng đệm, đối với các phần ren răng ốc.
- Nêu cách sửa chữa những chỗ mạ bị hư hại.
- Nêu cách lưu kho những sản phẩm đã mạ để đảm bảo thông thoáng và tránh biến mầu do ẩm.
5.1.4.6 Đánh dấu
- Nêu yêu cầu cầu về hệ thống đánh dấu để phục vụ cho việc dựng lắp dễ dàng, chuẩn xác, phù hợp với bản vẽ tổng thể dựng lắp.
- Quy định vị trí đánh dấu trên cấu kiện, cách đánh dấu (bằng sơn, đóng dấu khô, gắn nhãn…).
- Nêu cách đánh dấu để phân biệt cấu kiện, vị trí trên dưới, cách đánh dấu vị trí trái phải đối với cấu kiện không đối xứng, các kí hiệu để phân biệt trái phải. Ví dụ: T/P hay L/R.
- Nêu các hệ thống đánh dấu cho cột, dầm, thanh giằng.
- Nêu cách đánh dấu khi các cấu kiện được vận chuyển ở dạng rời.
- Nêu cách đánh dấu trên cấu kiện đã mạ.
5.1.4.7 Lưu kho – Bao gói
- Nêu yêu cầu lưu kho trước khi bao gói vận chuyển. Các yêu cầu về xếp vật liệu, bảo
quản sản phẩm chống han gỉ, hư hại.
- Quy định về việc phủ mỡ cho những trường hợp cần thiết.
- Quy định về bao gói. Ví dụ: thiết kế bao gói phải được duyệt y bởi Chủ đầu tư hay Kĩ sư, phải thoả mãn các điều kiện liên quan đến:
+ Cách vận chuyển được sử dụng;
+ Lộ trình dự kiến;
+ Điều kiện thời tiết;
+ Phương tiện bốc rỡ dọc đường vận chuyển;
+ Đặc điểm của cấu kiện được vận chuyển;
- Nêu cách kê đỡ, miếng đệm, nêm, chèn, v.v…
- Nêu trách nhiệm của nhà máy trong việc bao gói tất cả cấu kiện thép để bảo vệ, tránh hư hại mất mát khi vận chuyển.
- Nêu các yêu cầu riêng về việc vận chuyển các dạng sản phẩm đặc thù. Ví dụ:
+ Bu lông, đai ốc, vòng đệm;
+ Các chi tiết nhỏ, clip rời;
+ Tấm sàn, cấu kiện dạng tấm;
+ Cấu kiện rỗng, ống;
+ Các bề mặt được mài nhẵn, v.v…
- Quy định về các vật liệu không được dùng trong bao gói.
- Quy định về việc cố định, neo giữ các bao gói.
- Nêu thông tin cần có trong các kí hiệu của bao gói. Ví dụ: khách hàng, hợp đồng, số hiệu bao gói, trọng lượng và kích thước , v.v…
5.1.5 Tổ hợp hiện trường và dựng lắp
5.1.5.1 Yêu cầu chung
- Nêu nhiệm vụ của nhà thầu trong việc tổ hợp hiện trường và dựng lắp. Ví dụ:
+ Tuân thủ các tiêu chuẩn quy phạm về tổ hợp hiện trường và dựng lắp;
+ Lập thiết kế dựng lắp ; tính toán chọn thiết bị cẩu lắp;
+ Thực hiện các hệ thống giá đỡ, giằng chống để đảm bảo an toàn; tính toán thiết kế các bộ phận này.
- Nêu các công tác chuẩn bị khác. Ví dụ: kiểm tra móng, kiểm tra bề mặt tựa của các kết cấu khác mà kết cấu thép đặt lên; kiểm tra bulông neo, v.v...
- Thiết lập các quy định cho các công việc riêng của tổ hợp và dựng lắp. Ví dụ:
+ Khi nào cho phép buông dây cẩu;
+ Quy định về việc hàn ở hiện trường ; chuẩn bị các bước cho việc hàn này.
- Quy định đối với việc cắt ở hiện trường. Ví dụ: các trường hợp được phép cắt, các phương pháp cắt được phép dùng.
5.1.5.2 Vận chuyển
- Nêu kế hoạch vận chuyển kết cấu mà nhà thầu phải làm. Ví dụ: bao gồm, nhưng không giới hạn, các vấn đề sau:
+ Yêu cầu tối thiểu về phương tiện vận chuyển;
+ Tuyến đường vận chuyển, hành trình, thời gian;
+ Việc kê hàng trên phương tiện vận chuyển;
+ Việc bốc rỡ hàng ; bãi nhận hàng;
+ Cần cẩu để bốc rỡ hàng, sự hoạt động, vị trí cẩu, v.v…
- Quy định việc nghiệm thu giao nhận hàng tại hiện trường. Đánh giá chất lượng sản phẩm vận chuyển đến.
- Quy định về việc xử lí những kết cấu bị hư hại trong vận chuyển.
5.1.5.3 Tổ hợp hiện trường
- Nêu trách nhiệm của nhà thầu trong việc thực hiện tổ hợp hiện trường. Ví dụ :
+ Làm sạch các bề mặt tiếp xúc khi tổ hợp;
+ Thực hiện việc cho các bề mặt tiếp xúc hoàn toàn trước khi tiến hành liên kết vĩnh cửu;
+ Thiết kế và thực hiện các biện pháp chống đỡ (giá đỡ, chống tạm, giằng giữ, nếu cần, cho việc tổ hợp, v.v…).
- Nêu yêu cầu đối với giá đỡ tạm, giằng tạm. Ví dụ:
+ Việc thiết kế, tính toán hệ thống giá đỡ tạm và giằng tạm cho tổ hợp hiện trường và việc phê duyệt các thiết kế, tính toán này;
+ Việc thực hiện và cung cấp hệ thống giá đỡ tạm và giằng tạm;
+ Việc cung cấp ván sàn, sàn thao tác, các dụng cụ cho việc tổ hợp;
+ Việc đặt kết cấu giá đỡ tạm lên kết cấu đã có, v.v...
- Nêu việc thực hiện liên kết hiện trường. Ví dụ:
+ Quy định những trường hợp được dùng hàn cho liên kết hiện trường. Quy trình kỹ thuật hàn hiện trường;
+ Quy định những trường hợp liên kết hiện trường nào phải dùng bulông cường độ cao,, bulông cường độ thường. Nêu các trường hợp bulông dùng cho liên kết chịu cắt-ép, bulông dùng
cho liên kết ma sát không trượt;
+ Quy định những trường hợp phải xiết trước bulông đến lực căng toàn phần (ví dụ liên kết chịu lực kéo trực tiếp, những mối nối đặc biệt, kết cấu đỡ máy di chuyển ..);
+ Quy định mômen xoắn cần thiết để xiết bulông ở dạng khít chặt, bulông có lực xiết khống chế. Yêu cầu về thiết bị để thực hiện;
+ Quy định chiều dài của bulông căn cứ vào bề dày tệp thép, vào mặt cắt có đi qua ren hay không, vào số vòng ren tối thiểu ra ngoài đai ốc.
- Nêu các yêu cầu của việc lắp và vặn bulông. Ví dụ: giống như ở mục 4.3 chương này.
5.1.5.4 Dựng lắp
a. Thiết kế việc dựng lắp
- Nêu yêu cầu đối với nhà thầu về việc thiết kế dựng lắp. Ví dụ: Thiết kế dựng lắp do nhà thầu thực hiện trước khi tiến hành dựng lắp.
- Nêu yêu cầu xét duyệt đối với thiết kế dựng lắp.
- Nêu nội dung của thiết kế dựng lắp. Ví dụ: chọn cẩu, vị trí đặt hoặc di chuyển cẩu, tuyến lắp; các kết cấu đỡ phụ trợ ; hệ thống dây giằng néo, v.v...
- Quy định chi tiết cách lắp các cấu kiện khác nhau. Ví dụ: lắp dầm, cột, dầm cầu trục, dàn, dầm tường, các liên kết với mối hàn hiện trường, v.v...
- Quy định về trình tự lắp bulông trong dựng lắp kết cấu.
b. Chuẩn bị móng và các mặt tựa khác
Quy định các việc cần phải làm khi chuẩn bị dựng lắp. Ví dụ:
– Đảm bảo sai số cho phép của cao độ chân cột, cao độ mặt tựa.
– Làm sạch mặt móng, mặt tựa ; làm nhám những mặt cần chèn vữa.
– Đảm bảo độ chính xác của bulông neo về vị trí, cao độ.
– Chuẩn bị các con nêm, con đệm để cân chỉnh kết cấu sau khi đã lắp dựng, v.v...
c. Dựng lắp kết cấu
- Quy định chi tiết trách nhiệm của nhà thầu để thực hiện việc dựng lắp. Ví dụ:
+ Đặt các kết cấu đỡ tạm, giằng néo, chống;
+ Nâng cẩu kết cấu theo thiết kế dựng lắp đã duyệt. Quy định về việc giữ dây cẩu -cho đến khi lắp xong các bộ phận gì;
+ Cân chỉnh kết cấu theo phương thẳng đứng, phương nằm ngang, thẳng đường trục;
+ Thực hiện liên kết hiện trường như quy định ở điểm 3 mục 5.3 chương này;
+ Xiết chặt bulông của liên kết vĩnh cửu.
- Quy định về việc hàn và cắt tại hiện trường, việc chấp thuận của kỹ sư trong các trường hợp này.
d. Công việc sau khi lắp xong
Nêu công việc sau khi lắp xong. Ví dụ: sơn phủ các mối àn hiện trường theo mục 4.5; sơn phủ các chỗ chưa được sơn trong lúc chế tạo ở xưởng, v.v...
5.1.5.5 Dung sai dựng lắp
- Quy định chi tiết dung sai cho kết cấu dựng lắp. Ví dụ:
+ Sai lệch về kích thước dài của từng cấu kiện và của toàn bộ kết cấu;
+ Sai lệch vị trí và cao độ của chân cột đầu tiên;
+ Độ thẳng đứng;
+ Sai lệch cao độ của đế cột, của mặt dầm ; độ chênh cao của hai đầu dầm hay đầu
dàn;
+ Sai lệch ray cầu trục : khoảng cách hai ray, độ chênh cao giữa hai ray ; độ lêch khỏi đường thẳng, v.v...;
+ Các dung sai khác.
- Nêu các biện pháp sửa chữa được phép sử dụng khi vượt quá sai số cho phép về dựng lắp.
5.1.6 Giám sát và thử nghiệm
5.1.6.1 Yêu cầu chung
- Nêu yêu cầu đối với việc giám sát. Ví dụ: Phải tạo mọi phương tiện để giám sát tại mọi lúc thích hợp, tại mọi địa điểm chế tạo hay địa điểm khác của dự án.
- Quy định quyền giám sát vật liệu và nhân công tại mọi giai đoạn chế tạo, giám sát mọi thí nghiệm.
- Lập quy trình thử nghiệm, kiểm tra cho các giai đoạn chế tạo, dựng lắp.
- Quy định phạm vi kiểm tra, thử nghiệm bao trùm mọi công việc, nhằm đảm bảo là vật liệu và sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng, với bản vẽ, với chỉ dẫn kĩ thuật. Ví dụ:
+ Kiểm tra về kích thước có tuân thủ dung sai;
+ Kiểm tra gia công mép hàn;
+ Kiểm tra việc thực hiện quy trình hàn;
+ Kiểm tra mối hàn (ngoại quan, NDT, ..);
+ Kiểm tra các giấy chứng nhận xuất xưởng của vật liệu.
- Quy định các vấn đề khác.
5.1.6.2 Giám sát
- Quy định các tài liệu mà nhà thầu phải đệ trình trước khi bắt đầu chế tạo kết cấu thép để làm cơ sở cho việc phê duyệt và kiểm tra giám sát. Ví dụ :
+ Chứng chỉ vật liệu của nhà máy sản xuất vật liệu;
+ Quy trình hàn WPS;
+ Chứng chỉ của thợ hàn và máy hàn;
+ Trình tự chế tạo và hàn;
+ Các quy trình thử không phá hủy;
+ Chứng chỉ của nhân viên thực hiện thử không phá hủy;
+ Các phương pháp sửa chữa mối hàn;
+ Biện pháp xử lí nhiệt sau khi hàn, nếu có trong bản vẽ, v.v...
- Nêu yêu cầu qiám sát hiện trường. Ví dụ: yêu cầu về đảm bảo điều kiện cho việc giám sát hiện trường như lối tiếp cận, sàn công tác, thiết bị, nhân lực, trang bị bảo hộ lao động, yêu cầu về đảm bảo an toàn lao động cho việc giám sát (hàng rào, lan can, che chắn).
5.1.6.3 Thử nghiệm
- Nêu danh sách các phòng thí nghiệm được sử dụng để làm các thử nghiệm của dự án.
- Quy định về việc lập phòng thí nghiệm ở hiện trường.
- Quy định về quy trình thực hiện các thí nghiệm. Ví dụ: theo yêu cầu của ai, nơi nào thực hiện, việc giao nộp kết quả, kinh phí thí nghiệm, v.v...
- Quy định về việc tiến hành thử nghiệm ở hiện trường trong quá trình xây lắp.
- Quy định về việc thử nghiệm cuối cùng ở hiện trường khi đã hoàn thành xây lắp để chứng tỏ tính phù hợp của công trình.
- Quy định về việc cung cấp các phương tiện để thực hiện thí nghiệm hiện trường (thang, lối tiếp cận, sàn công tác, thiết bị, nhân lực, trang bị bảo hộ lao động,...).
- Quy định về việc bảo vệ con người khi thí nghiệm bằng X quang.
- Quy định về việc thí nghiệm bổ sung khi có sự không phù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn hoặc với bản vẽ.
- Quy định về việc loại bỏ, không chấp nhận và cách xử lí khi thí nghiệm không có kết quả phù hợp.
5.1.6.4 Kiểm tra chất lượng và đảm bảo chất lượng
- Nêu các nội dung kiểm tra chất lượng và đảm bảo chất lượng cho các hạng mục. Ví dụ:
+ Thiết kế chi tiết và bản vẽ chế tạo;
+ Các công đoạn chế tạo;
+ Hàn và NDT;
+ Các thử nghiệm và kiểm tra tại xưởng;
+ Làm sạch và sơn;
+ Bao gói và vận chuyển;
+ Dựng lắp, sai lệch dựng lắp;
+ Thử nghiệm cuối và hoàn thành, v.v…
- Nêu các văn bản, tài liệu liên quan đến việc kiểm tra chất lượng và đảm bảo chất lượng. Ví dụ: bao gồm, nhưng không giới hạn, các tài liệu sau:
+ Chứng chỉ vật liệu (biên bản của nhà máy sản xuất);
+ Báo cáo kết quả thí nghiệm và giám sát;
+ Báo cáo chấp nhận WPS;
+ Các tài liệu văn bản khác theo quy định của các Tiêu chuẩn Quy phạm được áp dụng.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét