Thứ Hai, 4 tháng 7, 2016

CHƯƠNG 5.2 HỆ SÀN, HỆ TƯỜNG VÀ HỆ MÁI THÉP

Chương này chúng tôi giới thiệu chỉ dẫn kĩ thuật thi công kết cấu thép dự án The Vesta làm điển hình: 

CHƯƠNG  5.2 HỆ SÀN, HỆ TƯỜNG VÀ HỆ MÁI THÉP

5.2.1 Những vấn đề chung
5.2.1.1 Phạm vi của chương
- Nêu các hạng mục, các điều khoản nằm dưới sự chi phối của chương hệ sàn, hệ tường và hệ mái thép cũng như các loại cấu kiện, các loại công tác của hệ sàn, hệ tường và hệ mái thép như: các loại cấu kiện của sàn thép; các cấu kiện của tường thép các cấu kiện của mái thép, các vật liên kết (bulông, hàn, vít,…), sàn thao tác, các mối liên kết (dầm với tấm sàn, cột với dầm tường và tấm tường, dầm mái với xà gồ, với tấm mái, …)
- Nêu yêu cầu đối với việc cung cấp, chế tạo, giao nhận, tổ hợp, dựng lắp, lắp đặt các bộ phận của hệ sàn, hệ tường và hệ mái thép.
5.2.1.2 Các chương và tài liệu liên quan
Liệt kê các chương của bản chỉ dẫn kĩ thuật có liên quan đến chương này, đặc biệt chương về yêu cầu chung. Nêu các tài liệu khác có liên quan đến nội dung của chương như: bản tinh năng của sản phẩm.
5.2.1.3 Các định nghĩa
Nêu định nghĩa của các thuật ngữ sử dụng trong chương, do hệ sàn và hệ mái thép có những đặc thù về thiết kế, thi công khác với các loại kết cấu khác. Ví dụ: tấm sàn, tấm mái, tấm tường, vật liệu cuộn, dầm tường, sàn thép, bản vẽ chế tạo, nhà thầu chế tạo, kĩ sư, nhà thầu dựng lắp, v.v...
5.2.1.4 Các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Liệt kê các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng trong nước, ngoài nước về thiết kế, thi công, vật liệu, thử nghiệm. Ví dụ:
– AISC (American Institute of Steel Construction) - Specification for Structural Steel Buildings, Allowable Stress Design (ASD). Quy định kĩ thuật cho Nhà kết cấu thép – Thiết kế theo ứng suất cho phép
- AISC (American Institute of Steel Construction) - Code of Standard Practice for
Structural Steel Buildings and Bridges.- Quy phạm thực hành cho Nhà kết cấu thép và cầu.
– AISC (American Institute of Steel Construction) - Seismic Provisions for Structural Steel Buildings- Các Điều khoản về thiết kế kháng chấn cho nhà kết cấu thép
– ASTM A36   Carbon Structural Steel. Thép cacbon kết cấu
– ASTM A242/A242M   High Strength Low Alloy Structural Steel. Thép ép hợp kim thấp cường độ cao
ASTM A307   Carbon Steel Bolts and Studs, 60 ksi Tensile Strength. Thép cacbon cho bulông và mấu neo cường độ kéo 60 ksi.
– ASTM A500 – Cold-formed Hollow Structural Sections. Thanh rỗng tạo hình nguội
– ASTM A653 – Sheet Steel, Galvanized and Galvanized by Hot-dip process. Thép tấm, mạ và mạ nhúng sâu.
– ASTM A490   Heat-Treated Steel Structural Bolts, 150 ksi Minimum Tensile Strength. Bulông bằng thép nhiệt luyện cường độ kéo tối thiểu 150 ksi
– AWS D1.1 (American Welding Society)   Structural Welding Code - Steel. Quy phạm hàn kết cấu – thép
– SSPC (Steel Structures Painting Council) - Measurement of Dry Paint Thickness with Magnetic Gages- Đo bề dày màng sơn khô bằng thiết bị từ tính
– UL (Underwriters Laboratory, Inc.)   Fire Resistance Directory.Chỉ dẫn về chịu lửa
5.2.2 Vật liệu
5.2.2.1 Yêu cầu chung
- Nêu yêu cầu chung đối với vật liệu. Ví dụ: chủng loại, phẩm chất, chất lượng bề mặt, hồ sơ đi kèm, chứng chỉ thử nghiệm.
- Nêu yêu cầu đối với nhà cung cấp vật liệu, đối với nhà chế tạo sản phẩm thép; yêu cầu về việc xét duyệt của chủ đầu tư.
- Quy định việc nghiệm thu vật liệu; việc thay thế những vật liệu không đạt yêu cầu.
5.2.2.2 Thép
- Nêu tên thép, chủng loại, tính năng, tiêu chuẩn v.v... của từng loại (thép tấm, thép hình, thép cuộn, thép thanh, thép tròn). Nếu các bộ phận kết cấu sử dụng các loại thép khác nhau thì cần liệt kê đầy đủ
5.2.2.3 Vật liệu cách ly
Nêu các loại vật liệu cách nhiệt, cách âm dùng cho tường và mái. Tính chất của mỗi loại, Ví dụ: khối lượng riêng, cường độ kéo ngang và dọc, độ ngăn ẩm, độ chịu lửa, .v.v...
5.2.2.4 Bulông - đai ốc. Vít
- Nêu vật liệu làm bulông cường độ cao, bulông thường, cấp bền, tiêu chuẩn áp dụng, vật liệu làm đai ốc, vòng đệm, vật liệu làm vít, vít tự khoan.
- Quy định các chứng chỉ về độ bền và các tính năng khác.
- Nêu yêu cầu về mạ, số lớp mạ tối thiểu.
- Nêu các loại vòng đệm phải cung cấp (vòng đệm thường, vòng đệm vênh, vòng đệm lò
xo).
- Nêu loại bulông đo lực trực tiếp. Ví dụ: bulông hai đầu, loại vòng đệm đo lực.
5.2.2.5 Que hàn và dây hàn
- Nêu yêu cầu đối với các vật liệu hàn. Ví dụ: Các vật liệu như que hàn, dây hàn, thuốc hàn phải nêu tên, chủng loại và tiêu chuẩn áp dụng.
- Nêu chứng chỉ của nhà sản xuất.
- Nêu cách bao gói, bảo quản vật liệu hàn. Ví dụ: theo quy định của nhà sản xuất.
5.2.3 Công tác tường và mái thép
5.2.3.1 Yêu cầu chung
- Nêu yêu cầu chung đối với công tác tường và mặt mái bằng thép, các bộ phận thoát nước, ống máng, cách nhiệt.
- Nêu yêu cầu đối với sản phẩm tấm tường, tấm mái, máng nước.
- Nêu yêu cầu đối với việc giao nhận lưu kho, bốc dỡ sản phẩm, đối với các phụ kiện.
- Nêu yêu cầu đối với việc kiểm tra và đảm bảo chất lượng. Ví dụ: kiểm tra chứng chỉ sản phẩm, xuất sứ.
5.2.3.2 Giao nhận, lưu kho, bốc dỡ
- Nêu cách bảo vệ các tấm tường, tấm mái khỏi bị han gỉ, biến dạng và các hư hại khác khi giao nhận, lưu kho, bốc dỡ.
- Nêu cách kê các tấm trên giá để thông thoáng và thoát nước, cách che đậy tránh ngưng đọng ẩm.
- Nêu cách bảo vệ và thông thoáng cho các tấm nhiều lớp có cách nhiệt.
- Nêu lưu ý đặc biệt tấm phủ bằng thép không gỉ, nếu có.
5.2.3.3 Các phụ kiện
- Nêu yêu cầu đối với các phụ kiện được sản xuất tại các nhà máy chuyên ngành.
- Liệt kê các loại phụ kiện của tường, của mái và các yêu cầu riêng của từng loại. Ví dụ:
+ Các phụ kiện của mái như tấm nóc, tấm diềm, tấm tường vượt mái, tấm góc, tấm lấy sáng, máng nước, máng xối, ống thoát, v.v...;
+ Các phụ kiện của tường như tấm góc , thép góc đế, tấm bít ở cột, v.v. tấm phủ bằng thép
không gỉ;
+ Các vật liên kết như bulông, vít, vít tự khoan, móc, kẹp, v.v..
(Tất cả đều được mô tả tỉ mỉ về loại vật liệu, kích cỡ, hình dạng, .. để đảm bảo phù hợp với hệ mái và hệ tường của công trình).
5.2.3.4 Thi công
a. Kiểm tra:
Nêu yêu cầu đối với kết cấu đỡ. Ví dụ: Xem xét hệ thống kết cấu đỡ (khung, xà gồ, dầm tường, ...) có đủ yêu cầu để thực hiện việc lợp các tấm.
b. Lắp đặt
- Quy định trình tự lắp dặt các tấm;
- Lập bản vẽ chi tiết về cấu tạo các mối liên kết, các biện pháp bảo vệ chống ăn                        mòn tại chỗ tiếp xúc hai kim loại.
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng cho việc lắp dặt.
c. Hàn các tấm phủ bằng thép không gỉ
- Quy định về que hàn và phương pháp hàn.
- Nêu yêu cầu chất lượng mối hàn.
- Nêu yêu cầu sửa chữa những hư hại trên mặt thép do hàn.
d. Lớp cách nhiệt
- Nêu các loại vật liệu cách nhiệt, cách ly được dùng.
- Nêu cách đặt các lớp cách nhiệt tại hiện trường.
- Quy định và lập bản vẽ lắp đặt mái hai lớp sản xuất tại nhà máy.
- Nêu cách xử lý chỗ tiếp giáp của lớp cách ly với ô mở lấy sáng hay thông  gió.
e. Máng nước và ống thoát đứng
- Quy định về bản vẽ thi công lắp đặt các bộ phận này.
- Quy định về móc đỡ máng và đỡ ống đứng.
- Quy định về việc xảm mối nối giữa các đoạn máng và ống.
f. Tấm mái/ tấm sáng
- Quy định về độ dốc tối thiểu của tấm mái/ tấm sáng.
- Quy định về tiếp giáp với kết cấu chung quanh, xảm chống nước.,v.v...
5.2.4 Công tác sàn thép và sàn liên hợp thép – bêtông
5.2.4.1 Yêu cầu chung
- Nêu yêu cầu chung đối với công tác sàn thép và sàn liên hợp thép – bêtông , các phụ kiện của sàn.
- Nêu yêu cầu đối với sản phẩm tấm sàn thép thông thường, tấm sàn dùng cho sàn liên hợp và các phụ kiện. 
- Nêu yêu cầu đối với việc giao nhận lưu kho, bốc rỡ sản phẩm, đối với các phụ kiện.
- Nêu yêu cầu đối với việc kiểm tra và đảm bảo chất lượng.
5.2.4.2 Giao nhận, lưu kho, bốc dỡ
- Nêu cách bảo vệ các tấm sàn khỏi bị han gỉ, biến dạng và các hư hại khác khi giao nhận lưu kho, bốc dỡ.
- Nêu cách kê các tấm trên giá để thông thoáng và thoát nước. Cách che đậy tránh ngưng đọng ẩm.
- Nêu cách bảo vệ và thông thoáng cho các tấm nhiều lớp có cách nhiệt, nếu có.
5.2.4.3 Thi công
a. Kiểm tra
Nêu yêu cầu đối với hệ thống kết cấu đỡ. Ví dụ: Xem xét hệ thống kết cấu đỡ (khung, dầm sàn...) có đủ yêu cầu để thực hiện việc lắp các tấm, nêu dung sai lắp đặt sàn.
b. Lắp đặt sàn thông thường
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng đối với việc lắp dặt sàn thông thường.
- Quy định trình tự lắp dặt các tấm sàn.
- Lập bản vẽ chi tiết về cấu tạo các mối liên kết, các biện pháp bảo vệ chống ăn mòn tại chỗ tiếp xúc hai kim loại.
- Nêu biện pháp sử dụng các chống đỡ tạm khi lắp tấm sàn, nếu cần, để giảm độ võng.
- Quy định về diện tích tựa cho mỗi tấm; việc hàn hoặc bát vít tấm vào dầm; việc tiếp giáp giữa các tấm.
- Quy định về việc cắt đầu tấm sàn.
c. Lắp đặt sàn liên hợp
- Nêu yêu cầu lắp đặt sàn liên hợp. Ví dụ: đảm bảo sự làm việc như ván khuôn đỡ bêtông.
- Nêu yêu cầu đặt thêm kết cấu tạm để chống đỡ khi đổ bêtông. 
- Quy định bổ sung đối với sàn thép – bêtông liên hợp.
- Nêu yêu cầu hàn các đinh neo vào sàn và vào dầm.
- Nêu yêu cầu hàn các chi tiết như dải ngăn để đổ bêtông, chi tiết che chỗ trống tại dầm chính, tại cột, tại biên của sàn v.v...
- Nêu yêu cầu cho phép cắt lỗ mở trong sàn liên hợp, việc gia cố cốt thép chung quanh lỗ mở.
d. Sửa chữa
- Nêu yêu cầu sửa chữa những hư hại.
- Nêu yêu cầu sửa chữa các sai lệch khác.
- Quy định cách sửa chữa chỗ sơn và mạ bị hư hại.
5.2.5 Kiểm tra và bảo đảm chất lượng
5.2.5.1 Yêu cầu chung
- Nêu mục đích của việc kiểm tra và thử nghiệm. Ví dụ : Việc kiểm tra và thử nghiệm nhằm đảm bảo chất lượng của hạng mục sàn, tường và mái cũng thực hiện heo những yêu cầu như đối với kết cấu thép chịu lực đã nêu ở chương 1 Phần 5.
- Nêu yêu cầu về giám sát việc tiếp nhận và dựng lắp. Ví dụ: tạo mọi phương tiện để giám sát việc tiếp nhận và dựng lắp các sản phẩm tấm sàn và tấm mái, tấm tường.
- Lập quy trình thử nghiệm, kiểm tra cho các giai đoạn dựng lắp trước và sau khi đổ bêtông.
- Nêu nội dung kiểm tra, thử nghiệm. Ví dụ: Việc kiểm tra, thử nghiệm bao trùm mọi công việc, nhằm đảm bảo vật liệu và sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn, với bản vẽ, với chỉ dẫn kĩ thuật. Cụ thể là:
+ Kiểm tra dung sai kích thước;
+ Kiểm tra  vật liệu,
+ Kiểm tra hoặc thử nghiệm chất lượng hàn đinh neo;
+ Các vấn đề khác.
5.2.5.2 Kiểm tra chất lượng và bảo đảm chất lượng
- Nêu các nội dung kiểm tra chất lượng và bảo đảm chất lượng. Ví dụ: bao gồm, nhưng
không hạn chế,  các mục sau:
+ Thiết kế chi tiết và bản vẽ dựng lắp mái, tường, sàn;
+ Bao gói vận chuyển và lưu kho;
+ Các công đoạn dựng lắp;
+ Hàn và liên kết bulông, liên kết vít;
+ Sai lệch dựng lắp;
+ Thử nghiệm khi hoàn thành, v.v…
- Nêu các loại văn bản tài liệu cần có để thực hiện việc kiểm tra chất lượng và bảo đảm chất lượng. Ví dụ: bao gồm, nhưng không giới hạn, các văn bản sau:
+ Chứng chỉ vật liệu (biên bản của nhà máy sản xuất);
+ Báo cáo kết quả thí nghiệm và giám sát;
+ Các tài liệu văn bản khác theo quy định của các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét