Chủ Nhật, 17 tháng 7, 2016

CHƯƠNG 7.3 HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ PHẦN I

XEM CHƯƠNG 7.2: HỆ THỐNG ĐIỆN

7.3.1 Những vấn đề chung
7.3.1.1 Phạm vi
Nêu phạm vi chỉ dẫn kỹ thuật của chương. Ví dụ: Chương này bao gồm các chỉ dẫn kỹ thuật liên quan đến việc cung cấp, lắp đặt và nghiệm thu hệ thống điều hòa không khí và thông gió trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
7.3.1.2 Các chương và tài liệu liên quan 
Nêu các chương của chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan đến nội dung chương này.
Nêu các tài liệu khác cần tham khảo khi áp dụng các chỉ dẫn của chương này.
7.3.1.3 Các định nghĩa, thuật ngữ 
Nêu các thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng trong hệ thống điều hòa không khí và thông gió. Ví dụ:
- Hệ thống điều hòa không khí: (gọi tắt là điều hòa không khí) là hệ thống xử lý làm mát  (hoặc làm nóng) không khí, vận chuyển và phân phối tới nơi cần thiết. Hệ thống bao gồm đường ống, các chi tiết và các thiết bị điều hòa.
- Các chi tiết của hệ thống thông gió và điều hòa không khí: là các chi tiết như cút, tê, chữ thập, côn, thùng áp lực tĩnh, tấm hướng dòng, mặt bích v.v…
- Phụ kiện: là các loại van, cửa gió, chụp, cửa kiểm tra, lỗ đo đạc, giá treo, giá chống, giá đỡ.
- Máy lạnh kiểu tổ hợp: là tổ hợp máy làm lạnh, thiết bị ngưng tụ, bay hơi và các thiết bị hỗ trợ, được lắp chung trên cùng một đế hoặc các bộ phận cấp lạnh, cấp nóng và xử lý không khí cùng lắp chung trong một khối như các loại tổ máy nước lạnh, các loại máy điều hòa không khí kiểu tủ, kiểu cửa sổ…
- Máy lạnh kiểu đơn lẻ: các bộ phận như máy làm lạnh, thiết bị ngưng tụ, thiết bị bay hơi v.v… được lắp đặt riêng rẽ.
- Thiết bị quạt – dàn lạnh cục bộ (FCU): là dạng thiết bị bao gồm có quạt và giàn lạnh, dùng để cấp không khí cho phòng. Nguồn lạnh được lấy từ trạm sản xuất nước lạnh trung tâm.
- Thiết bị quạt – dàn lạnh trung tâm (AHU): là dạng thiết bị bao gồm có quạt và giàn 
lạnh. Thiết bị này được nối với hệ thống đường ống dẫn không khí để cấp vào nhiều vị trí khác nhau trong nhà. Nguồn lạnh được lấy từ trạm sản xuất nước lạnh trung tâm.
- Trạm sản xuất nước lạnh trung tâm (Water chiller): là hệ thống làm lạnh nước để cấp cho các thiết bị làm mát không khí.
- Đường ống hệ thống làm lạnh: chỉ chung các ống, van và các chi tiết của hệ thống ống tải 
lạnh.
- Môi chất lạnh: là hợp chất hoặc hỗn hợp chất dùng để làm lạnh bằng cách biến đổi trạng thái từ thể hơi sang thể lỏng và ngược lại.
- Chất tải lạnh: là hợp chất hoặc dung dịch hợp chất để tải lạnh từ môi trường có nhiệt độ thấp đến môi trường có nhiệt độ cao hơn.
- Hệ thống thông gió: là các hệ thống thông gió cấp, hút, thải bụi, thải khí độc. Hệ thống bao gồm đường ống, các chi tiết và thiết bị.
- Ống gió: là ống được chế tạo bằng tấm kim loại, tấm nhựa hoặc nhựa cốt vải thủy tinh.
- Mối nối của ống gió: là những chỗ nối có mặt bích hoặc không có mặt bích của các đoạn ống gió.
- Bộ phận của hệ thống thông gió và điều hòa không khí: là các buồng xử lý nhiệt ẩm không khí, bộ lọc không khí, ống tiêu âm và bộ phận hút bụi.
- Hệ thống làm sạch không khí: là hệ thống xử lý lọc không khí nhằm làm sạch không khí để cấp vào các phòng theo tiêu chuẩn quy định.
- Lớp cách nhiệt: là lớp vật liệu cách nhiệt ở bên ngoài hoặc bên trong đường ống của hệ thống điều hòa không khí và đường ống dẫn môi chất lạnh.
- Lớp chống ẩm: là lớp vật liệu ngăn cho lớp cách nhiệt không bị ẩm.
- Lớp bảo vệ: là lớp vật liệu bọc phía ngoài và có tác dụng bảo vệ lớp cách nhiệt và lớp chống ẩm khỏi bị hư hỏng.
7.3.1.4 Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Nêu các tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng dối với hệ thống điều hòa không khí. Ví dụ:
- TCVN 5687:2008 Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm – Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXD 232:1999 Hệ thống thông gió, điều hoà không khí và cấp lạnh - Chế tao, lắp đặt và nghiệm thu; 
- 20 TCN 175-90 “Độ ồn cho phép trong công trình công cộng”;
- PrEN 12312-17 Thiết bị điều hòa không khí;
- IEC 60034 về động cơ trong hệ thống điều hòa không khí và thông gió;
- IEC 60439 về cung cấp và lắp đặt các thiết bị;
- ASME đối với lò hơi và bình áp lực;
- ASME B1.20.1 cho ống có ren và các phụ kịên ống được sản xuất tại nhà máy;
- ASME B16.1 đối với van sắt, đầu nối van kiểu bích;
- ASME B16.10 và ASME B16.34 về các kích thước thiết kế van sắt; 
- ASME B16.18 đối với van sắt, đầu nối van kiểu hàn;
- ASME B31 “Quy định về hàn cho đường ống chịu áp lực”;
- ARI về chứng nhận thiết bị quạt-dàn lạnh trung tâm;
- IEC 60034 Tiêu chuẩn về thiết bị điện; 
- NFPA 70 khoản 100 về “Liệt kê và ghi nhãn các trang thiết bị điện và phụ tùng”;
- NFPA 91 và NFPA 92 về kết cấu quạt hút khói và quạt tăng áp cầu thang ;
- UL778 cho các động cơ bơm nước;
- ARI 550/590 “Khối xử lý nước lạnh sử dụng chu trình nén hơi”;
- Quy trình ARI 5754 và quy trình ARI 370 về đánh giá độ ồn;
- ASHRAE quy định các công việc về ống để nối kết các thành phần của gian máy lạnh theo sơ 
đồ lạnh;
- ASHRAE 52-76 về các bộ lọc không khí;
- ASHRAE về vật liệu cách nhiệt và cách âm;
- BS 1387 đối với các ống dẫn nước lạnh;
- ASTM B 828 về phương pháp nối ống bằng hàn;
- AWS D1.1 về “Quy định hàn kết cấu thép” khi hàn các giá đỡ bằng thép; 
- Tiêu chuẩn ASME về lò hơi và các thiết bị áp lực, hạng mục IX “Hàn và chất lượng hàn” để hàn ống thép...
7.3.1.5 Hồ sơ/ tài liệu cần đệ trình
- Tài liệu kỹ thuật của vật tư, thiết bị (Ví dụ: Catalog, các chứng chỉ có liên quan đến việc chế tạo, kiểm tra và thử nghiệm tại nhà máy trước khi xuất xưởng, các hướng dẫn lắp đặt, hiệu chỉnh, vận hành và bảo dưỡng…).
- Các bản vẽ chế tạo (nếu có)
- Các bản vẽ thi công lắp đặt:

0 nhận xét:

Đăng nhận xét