Chủ Nhật, 17 tháng 7, 2016

CHƯƠNG 7.2 HỆ THỐNG ĐIỆN


7.2.1 Những vấn đề chung
7.2.1.1 Phạm vi
Nêu phạm vi chỉ dẫn kỹ thuật của chương bao gồm: tiêu chuẩn áp dụng, tài liệu cần đệ trình, các yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu lắp đặt, chạy thử, nghiệm thu đối với các hạng mục của hệ thống điện. 
7.2.1.2 Các chương, mục, tài liệu có liên quan 
Nêu tên các phần, chương, mục có liên quan đến chương này. Ví dụ: 
- Phần 4 Công tác bê tông, gạch đá;
- Phần 6 Công tác hoàn thiện… 
Nêu tên các tài liệu có liên quan cần tham khảo cùng với các chỉ dẫn kỹ thuật nêu tại chương này.
7.2.1.4 Các định nghĩa
Nêu định nghĩa các thuật ngữ mới, thuật ngữ chuyên môn hẹp, các từ viết tắt … sử dụng trong chương này của chỉ dẫn kỹ thuật. Ví dụ:
- Tủ điện hạ thế: là tủ cung cấp và phân phối điện với điện áp danh định nhỏ hơnoặc bằng 600 V 
- Chịu được động đất cấp...: là các điều kiện để thiết bị giữ nguyên được vị trí mà không bị đổ, gãy, vỡ bất kì phần nào khi bị các lực địa chấn tác động và hoạt động bình thường sau địa chấn…
7.2.1.5 Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Nêu các Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng cho chương này. Ví dụ: 
- 11 TCN 18:2006 Quy phạm trang bị điện - phần I – quy định chung;
- 11 TCN 19:2006 Quy phạm trang bị điện - phần II – hệ thống đường dẫn điện;
- 11 TCN 21:2006 Quy phạm trang bị điện - phần IV – thiết bị phân phối và trạm biến áp;
- QC 05,06,07 Quy chuẩn kỹ thuật điện số 5, 6, 7,8 năm 2008;
- QC 02 20010 Quy chuẩn PCCC năm 2010;
- TCVN 4756:1989 Quy phạm nối đất, nối không các thiết bị điện;
- TCXD 394:2007 Thiết kế lắp đặt trang thiết bị điện – Phần an toàn điện;
- TCXD 333:2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình - Tiêu chuẩn thiết kế 
- TCXD 46:2007 Chống sét cho công trình xây dựng;
- TCXD 175:2005 Mức ồn cho phép trong công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế..;
7.2.2 Yêu cầu kỹ thuật 
7.2.2.1 Yêu cầu chung
Nêu các yêu chung đối với toàn bộ hệ thống điện. Ví dụ: Cấp bảo vệ đối với toàn bộ các thiết bị điện của công trình, cách chôn cáp ngầm. 
7.2.2.2 Các tài liệu cần đệ trình
Nêu yêu cầu về danh mục và nội dung, quy cách tài liệu mà nhà thầu (cung cấp và (hoặc) nhà thầu lắp đặt) cần đệ trình để chủ đầu tư xem xét phê duyệt trước khi thực hiện. Ví dụ: bao gồm, nhưng không hạn chế, các tài liệu sau:
- Tài liệu về các thông số kỹ thuật của thiết bị như mã hiệu, kiểu dáng, công suất, hiệu suất, cấp bảo vệ, cấp chống cháy (catalog, bảng kê các thông số,…).
- Các tài liệu liên quan chất lượng vật tư thiết bị (chứng chỉ xuất xứ, giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm trước khi xuất xưởng,...).
- Các kết quả kiểm định của phòng thí nghiệm độc lập (kết quả đo độ cách điện của dây dẫn,..
- Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành). 
- Các bản vẽ biện pháp thi công, bản vẽ chế tạo các chi tiết phi tiêu chuẩn. 

7.2.2.3 Tuyến cáp trung thế (chỉ áp dụng đối với công trình có trang bị trạm biến áp)
Nêu yêu cầu đối với tuyến cáp trung thế , bao gồm nhưng không giới hạn ở các nội dung sau: Kiểu loại cáp, cấp điện áp,... Ví dụ: Cáp trung thế là cáp loại : PCV 3x200 + 1 x 120. Điện áp 20KV  
7.2.2.4 Trạm biến áp 
Nêu yêu cầu đối với các thiết bị của trạm biến áp. bao gồm:
a.  Máy biến áp 
- Nêu các yêu cầu về các thông số kỹ thuật chính. Công suất định mức, điện áp định mức. Ví dụ: 500KVA-22/0,4KV; Công suất ngắn mạch. Ví dụ:  20kA; Mức tổn hao không tải, tổn hao có tải. Ví dụ: Hiệu suất khi đầy tải đạt ...%; Cấp bảo vệ. Ví du: Cấp bảo vệ đáp ứng chuẩn IP 54 theo tiêu chuẩn châu Âu (EC ...). 
- Nêu yêu cầu về điều kiện làm việc. Ví dụ: là loại máy biến áp đặt ngoài trời với nhiệt độ môi trường từ 10ºC đến 50ºC. 
- Nêu các yêu cầu đặc biệt đối với máy biến áp. Ví dụ: tổn hao sắt từ không quá …  kg/năm; Máy biến áp có trang bị các cơ cấu chống rung, chống ồn,..
- Nêu các yêu cầu đối với kết cấu xây dựng, bao che cho máy biến áp. Ví dụ: MBA được 
đặt trong nhà trên bệ máy bằng bê tông cốt thép.
- Nêu các yêu cầu về thử nghiệm chất lượng trước khi xuất xưởng. Ví dụ: Trước khi xuất xưởng, nhà chế tạo phải tiến hành thử nghiệm các thông số kỹ thuật chính của MBA có sự chứng kiến của cơ quan kiểm định độc lập do chủ đầu tư chỉ định. Biên bản về kết quả thử nghiệm được cung cấp kèm theo thiết bị. 
b. Tủ đóng cắt trung thế
- Nêu các yêu cầu về các thông số kỹ thuật chính. Ví dụ: Chủng loại tủ đóng cắt, điện áp định mức, dòng điện định mức, công suất cắt định mức, công suất và dòng điện ngắn mạch định mức; Môi trường làm việc (nhiệt độ, độ ẩm); dòng điện định mức cho các lộ ra, thông số thanh cái chính và thanh cái phân đoạn. Trong trường hợp tủ máy cắt loại hợp bộ, điều khiển tự động cần bổ sung các yêu cầu cho thiết bị mạch nhị thứ (đo lường, điều khiển và bảo vệ) điều khiển định mức các yêu cầu về thiết bị bảo vệ, hiển thị, khóa liên động.
- Nêu các yêu cầu đối với khí cụ điện trung thế. Ví dụ: Thiết bị bảo vệ, máy cắt, cầu dao, cầu chì như: về cấp điện áp, dòng điện làm việc, công suất cắt cho phép.
- Nêu các yêu cầu về độ chính xác, cấp điện áp, phương thức đo lường , bảo vệ…đối với thiết bị đo lường và đo đếm điện năng, rơle.
- Nêu các yêu cầu về cấp cách điện, tiết diện, nhiệt độ, mầu sắc, cách ký hiệu …Đối với cáp trung thế, cáp điện tự dùng, cáp đo lường, bảo vệ.
- Nêu các yêu cầu về nối đất tiếp địa: điện trở tiếp đất, phương thức nối đất. 
7.2.2.5  Cung cấp điện dự phòng 
- Nêu tên các hệ thống kỹ thuật được ưu tiên cấp điện trong trường hợp mất điện lưới 
- Nêu phương án cấp điện cho 2 trường hợp: từ nguồn điện lưới và từ máy phát dự phòng. 
- Mô tả hệ thống cấp nguồn dự phòng. Ví dụ: hệ thống cấp điện dự phòng bao gồm: Động cơ ddiezeen, máy phát, thùng dầu, ắc quy, bộ chuyển nguồn tự động,... 
- Nêu yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị thuộc hệ thống cấp điện dự phòng. Ví dụ: bao gồm, nhưng không hạn chế, các thiết bị sau:
a. Máy phát điện 
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng đối với máy phát điện diezel. 
- Nêu các thông số chính của máy phát: Công suất ở chế độ liên tục và chế độ khẩn cấp; điện áp; tần số; tốc độ quay định mức; hệ số công suất; chế độ tải; cơ cấu điều chỉnh 
điện áp; độ lệch áp; ...
b. Động cơ diezel
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng đối với động cơ diezel.
- Nêu các thông số chính của động cơ diezel như: Kiểu, Số xi lanh, kiểu bố trí xi lanh; đường kính trong của xi lanh; hành trình, dung tích xi lanh; 
- Nêu các thông số và tính năng cần đáp ứng của hệ thống phun nhiên liệu; hệ thống giải nhiệt; 
- Quy định mức tiêu thụ nhiên liệu;
- Nêu yêu cầu về vật liệu đối với các chi tiết chính.
c. Ắc quy khởi động 
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng đối với ắc quy
- Nêu các thông số chính của Ắc quy, như: loại ắc quy; dung lượng; khả năng chịu va đập,...
d. Bộ chuyển nguồn tự động 
- Nêu tiêu chuẩn áp dụng đối với bộ chuyển nguồn điện tự động, các thông số ký thuật chính của bộ chuyển nguồn như: công suất, kích thước cơ bản, thời gian chuyển nguồn, khoảng đo và dung sai của các thiết bị đo,... 
e. Thùng dầu 
Nêu thông số của thùng dầu. Ví dụ: dung tích, loại vật liệu chế tạo, kích thước , cách gá lắp. 
7.2.2.6 Tủ phân phối hạ thế  
- Nêu yêu cầu chung đối với tủ phân phối điện hạ thế, bao gồm:
- Nêu yêu cầu về các thông số kỹ thuật chính: Điện áp  định mức, điện áp định mức. Ví dụ: 380/220 V; Cường độ dòng điện làm việc liên tục. Ví dụ: Dòng làm việc liên tục không lớn hơn 1600 ampe A; Cấp bảo vệ. Ví du: Cấp bảo vệ đáp ứng chuẩn  IP 54 theo tiêu chuẩn châu Âu (EC ...). 
- Nêu yêu cầu về điều kiện làm việc. Ví dụ: là loại tủ phân phối điện hạ thế lắp đặt trong nhà với nhiệt độ môi trường đến 40ºC. 
- Nêu yêu cầu về kiểm định chất lượng linh kiện, thiết bị và phụ kiện điện. Ví dụ: chất 
lượng linh kiện, thiết bị và phụ kiện tích hợp trong tủ phải được một tổ chức chuyên nghiệp có 
chức năng kiểm định và dán nhãn, đóng dấu, kẹp chì tại các vị trí qui định như trong NFPA 70 – Tiêu chuẩn quốc gia về điện. 
- Nêu yêu cầu về khả năng chống động đất. Ví dụ: Tủ điện và các linh kiện phải được chế tạo 
và kiểm tra để có thể chịu được động đất cấp... theo tiêu chuẩn .... 
- Nêu yêu cầu đối với vỏ tủ, bao gồm: Yêu cầu về vật liệu chế tạo. Ví dụ: Vỏ tủ làm bằng thép, đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn NEMA 250, Loại 1; Yêu cầu đối với đáy tủ. Ví dụ: Đáy tủ được làm bằng vật liệu chịu lửa, cách nhiệt với các lỗ riêng biệt cho từng đầu cáp vào tủ; Yêu cầu về sơn hoàn thiện: Ví dụ: Tủ phải được hoàn thiện tại nhà máy, sơn tĩnh điện (hoặc, sơn 2 lớp sơn lót chống rỉ trên bề mặt kim loại đã xử lý, sơn phủ 2 lớp màu xám theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất).
- Nêu yêu cầu đối với bảng điều khiển ở mặt trước tủ. Ví dụ: Cho phép tiếp cận với bộ ngắt mạch, thiết bị định lượng, phụ kiện và các ngăn trống.
- Nêu yêu cầu đối với thanh cái và các chi tiết đấu nối, bao gồm: Yêu cầu đối với giá đỡ cáp. Ví dụ: Gía đỡ cáp được sắp đặt để tạo sự thuận tiện cho việc lắp đặt cáp và phù hợp với kích thước cáp, có khoảng trống dự phòng cho các cáp lắp đặt sau; Yêu cầu về thanh góp pha, trung hòa và các kết nối. Ví dụ: Ba pha, bốn dây trừ khi có qui định khác. Hợp kim nhôm độ bền cao, mạ thiếc với các kết nối dây bộ ngắt điện bằng nhôm mạ thiếc; Yêu cầu đối với thanh góp nối đất. Ví dụ: kích thước tối thiểu 6x50 mm, bằng đồng kéo nguội 98%, được trang bị cọc đấu dây có khả năng kết nối chịu lực cho bộ kết nối mạch nhánh và dây dẫn tiếp đất; Yêu cầu đối với thanh góp trung hòa. Ví dụ: 50% dung lượng dòng của thanh góp pha, trừ khi có quy định khác, được trang bị bộ kết nối chịu lực cho cáp trung hòa mạch ra.
- Nêu yêu cầu đối với thiết bị ngắt điện áp tức thời, bao gồm: Yêu cầu về công suất của dòng điện xung đơn. Ví dụ: Công suất tối đa của dòng điện xung đơn là 160 kA trên một mode/320 kA trên một pha; Yêu cầu về khả năng chịu xung: Ví dụ: Khả năng chịu xung là 5000 theo tiêu chuẩn  IEEE C62.41, Hạng C3 (10 kA), 8-by-20-mic.sec. Sóng xung dưới 5% lượng thay đổi trong điện áp; Yêu cầu về phương thức bảo vệ. Ví dụ:  theo tiêu chuẩn UL 1449 SVR đối với các mạch chữ Y bằng các mạch 4 dây, 3 pha, 380Y/220V như sau: Dây đến dây trung hòa: 800 V đối với 380Y/220; Dây đến dây tiếp đất : 800 V đối với 380Y/220; Trung hòa đến tiếp đất: 800 V đối với 380Y/220.  Yêu cầu về khả năng chống xung. Ví dụ: Khả năng chống xung tuân thủ theo tiêu chuẩn IEEE C62.41, lắp ráp hoàn toàn bán dẫn, kết nối song song với các modun lọc và khử sóng, công suất dòng ngắn mạch bằng hoặc hơn công suất ngắn mạch định mức; Yêu cầu đối với cầu chì. Ví dụ: công suất ngắt định mức 200-kA; Yêu cầu đối với đèn báo tình trạng điện và bảo vệ . Ví dụ: trang bị đèn LED báo tình trạng điện và bảo vệ; 
- Nêu yêu cầu về chuông báo động. Ví dụ: Chuông với công tắc câm chỉ báo hiệu khi tình trạng bảo vệ không hoạt động; Yêu cầu đối với công tắc. Ví dụ: Công tắc định mức 5 A và 250-V, tiếp điểm một đóng một mở dùng cho giám sát sự vận hành hệ thống từ xa. Các công tắc sẽ đảo vị trí trong trường hợp bất kì modun lệch xung nào không thực hiện được hoặc trên khoảng trống của bất kì thiết bị giới hạn dòng nào.
- Nêu yêu cầu đối với thiết bị đo lường, bao gồm nhưng không hạn chế sau: Yêu cầu đối với máy biến dòng, bao gồm: Yêu cầu về công suất, số đầu ra tín hiệu, loại dây cuốn, độ chính xác, về sự tương thích với hệ thống. Ví dụ: Máy biến dòng có cường độ, công suất, độ chính xác phù hợp với thiết bị rơle và thiết bị đo được kết nối; Yêu cầu về khả năng hiển thị, các đại lượng hiển thị. Ví dụ: hiện thị cường độ dòng điện, điên áp từng pha,...; Yêu cầu về dung sai cho phép của các đại lượng đo. Ví dụ: Các dòng pha, mỗi pha: +/- 1%; điện áp pha-pha, ba pha: +/- 1%; điện áp pha- trung hòa, ba pha: +/- 1%;  mê ga oát: +/- 2%; mê ga vol: +/- 2%; hệ số công suất: +/- 2%; tần số: +/- 0.5%; công suất tiêu thụ, tính bằng mega oát/giờ :+/- 2%. 
- Nêu yêu cầu đối với thiết bị bảo vệ quá dòng và đóng ngắt, bao gồm nhưng không hạn chế sau: Yêu cầu đối với Abtomat. Ví dụ: Tiêu chuẩn áp dụng, chủng loại, kích cỡ, số cực, công suất, khả năng điều chỉnh, cơ cấu an toàn, yêu cầu đối với vỏ,.. Ví dụ: Abtomat phải đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 6951-1:2001, loại 1pha, 2 cực 220V/50Hz/25A, có thể điều chỉnh ở các chế độ khác nhau như: Ngắt tức thời, điều chỉnh thời gian trễ tối đa ... giây; có trang bị bộ cảm biến chạm đất, có bao che kín, chống nước mưa để sử dụng ngoài trời; Nêu yêu cầu đối với cầu chảy, bao gồm: Tiêu chuẩn áp dụng dòng điện danh định, loại dây chảy, thời gian trễ cho phép... (Cầu chảy phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 5926:1995; dòng điện danh định là 6kA; dây chảy là chì; dây chảy được bọc kín). 
7.2.2.7 Thanh dẫn 
Nêu đặc điểm của thanh dẫn. Ví dụ: 
- Loại thanh dẫn, cấu tạo vỏ bao ngoài; chế độ thông gió làm mát thanh dẫn, khớp nối, công suất danh định, vật liệu chế tạo. 
- Cấp điện áp.
- Nhiệt độ làm việc thanh dẫn. 
- Phương án nối đất
7.2.2.8 Thiết bị đóng ngắt 
Nêu các yêu càu kỹ thuật đối với thiết bị đống ngắt, bao gồm, nhưng không giới hạn, các thiết bị sau: 
- Ổ cắm, bao gồm: Tiêu chuẩn áp dụng. Ví dụ: tiêu chuẩn; kiểu và kích thước cơ bản; kiểu loại ổ cắm; các thông số về dòng điện: điện áp, cường độ dòng điện. Ví dụ: 220V/10A; yêu cầu về hình dáng, màu sắc của mặt ổ cắm, kiểu lắp đặt, vật liệu  đế ổ cắm. 
- Nêu yêu cầu đối với công tắc, bao gồm: Tiêu chuẩn áp dụng như: Tên tiêu chuẩn, dãy dòng điện danh định; các thông số về dòng điện: điện áp, cường độ dòng điện; kiểu loại; hình dáng, màu sắc của mặt công tắc;kiểu lắp đặt; yêu cầu đối với đế công tắc. 
- Nêu yêu cầu đối với cầu dao, bao gồm: tên tiêu chuẩn áp dụng; yêu cầu kỹ thuật chung; các thông số về dòng điện: điện áp, cường độ dòng điện; kiểu loại; yêu cầu về hình dáng, màu sắc của mặt cầu dao; kiểu lắp đặt; yêu cầu đối với đế cầu dao; yêu cầu về cơ cấu an toàn. 
7.2.2.9 Hệ thống chiếu sáng trong nhà 
- Nêu yêu cầu đối với các loại đế đèn, máng đèn, chóa đèn bao gồm: Chủng loại và 
thông số chính; vật liệu, hoàn thiện; kính, độ phản chiếu của chóa đèn; về khuyếch tán nhiệt: 
- Nêu yêu cầu đối với chấn lưu của đèn huỳnh quang, bao gồm: Ký mã hiệu, chủng loại, số lượng, các đặc tính chính; công suất chiếu sáng, độ ồn cho phép, tem nhãn,... ; phạm vi điều chỉnh độ sáng.; tính tương thích trong hệ thống; kiểu vận hành. 
- Nêu yêu cầu đối với chấn lưu của đèn huỳnh quang Compact, bao gồm: ký mã hiệu, chủng loại, số lượng; các đặc tính chính. Ví dụ: là loại chấn lưu điện tử khởi động nhanh bằng lập trình, tiết kiệm điện năng, hiệu suất cao (95% hoặc hơn) , có bảo vệ nhiệt reset tự động; Công suất điện tiêu thụ; Về tem nhãn. Ví dụ: trên mỗi bóng đèn phải có nhãn hiệu; về chất lượng ánh sáng. 
- Nêu các yêu cầu đối với đèn huỳnh quang chiếu sáng sự cố, loại trong nhà, bao gồm: tên, ký mã hiệu, cường độ chiếu sáng; tính đồng bộ, chế độ hoạt động; đèn tín hiệu là đèn LED chỉ tình trạng có điện; nút ấn thử để kiểm tra khả năng vận hành. Ví dụ: Nút ấn ở vị trí dễ nhìn thấy và đứng ở sàn có thể sử dụng thao tác được một cách dễ dàng; ác quy; bộ sạc ắc quy. Ví dụ: Là loại kín, không cần bảo dưỡng, niken-catmi, tự động, trạng thái rắn, dòng điện ổn định có rơle chuyển đổi công suất.
- Nêu các yêu cầu đối với đèn thoát nạn (đèn Exit), bao gồm:  Chủng loại, màu tín hiệu; loại bóng đèn, dòng điện sử dụng, tuổi thọ của bóng đèn.
- Nêu yêu cầu đối với bóng đèn huỳnh quang sử dụng cho công trình, bao gồm: loại bóng đèn; công suất, kích thước, cường độ ánh sáng ban đầu, nhiệt độ màu, tuổi thọ.
- Nêu yêu cầu đối với bóng đèn huỳnh quang compact sử dụng cho công trình, bao gồm: loại bóng đèn; công suất tiêu thụ điện, cường độ ánh sáng ban đầu, nhiệt độ màu, tuổi thọ.
7.2.2.10 Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà 
- Nêu yêu cầu chung đối với hệ thống chiếu sáng ngoài trời, bao gồm: danh mục và mã hiệu, chủng loại đèn ứng với từng vị trí lắp đặt; quy định về thông số chiếu sáng của từng khu vực, quy định về vật liệu chế tạo, quy định chung đối với vỏ bảo vệ đèn, quy định về chất lượng chế tạo đèn, đảm bảo cửa, khung, thấu kính, bộ khuếch tán và các bộ phận khác; vành chắn ánh sáng; quy định về chất lượng của chóa đèn. Ví dụ: Bề mặt phản chiếu của chóa đèn phải có độ phản chiếu tối thiểu cho: Bề mặt trắng, Bề mặt gương: Bề mặt gương khuếch tán. 
- Quy định về vòng đệm khúc xạ và thấu kính, quy định về chất lượng hoàn thiện bộ đèn. 
- Nêu yêu cầu đối với rơ le quang học gắn liền với đèn, bao gồm: loại, tính đồng bộ; chế độ hoạt động. 
- Nêu yêu cầu đối với chấn lưu và đèn huỳnh quang, bao gồm: hiệu suất; cấp độ ồn; đặc tính; nhiệt độ làm việc.
- Quy định đối với bóng đèn huỳnh quang. 
- Nêu yêu cầu đối với chấn lưu cho đèn cao áp (đèn HID), bao gồm: Khả năng hoạt động; nhiệt độ môi trường xung quanh. 
- Nêu yêu cầu đối với cầu chì của chấn lưu:  Công suất dòng điện và điện áp, về tuổi thọ.
- Nêu yêu cầu của đèn natri cao áp, bao gồm: Nhiệt độ màu, tuổi thọ, tuổi thọ trung bình,...
- Nêu yêu cầu của đèn halogen, bao gồm: Độ chiếu sáng tối thiểu; nhiệt độ màu. 
- Nêu các yêu cầu chung về bộ phận giá đỡ và cột đèn, bao gồm: Về khả năng chịu sức gió của cột đèn; về hệ số an toàn, về vật liệu các phụ tùng, chi tiết của cột đèn như: các móc treo, bu lông neo, đai ốc, chụp bulông và  vòng đệm; về móng cột đèn, bê tông, cốt hép, ván khuôn theo quy định tại Phần 4 về tấm đế. 
- Nêu các yêu cầu đối với cột đèn bằng thép, bao gồm: Yêu cầu về vật liệu; về kích thước, hình dáng; về phụ tùng kèm theo (mặt bích nối đối đầu để gắn bu lông trên bệ móng hoặc trên giá đỡ).
- Nêu các yêu cầu đối với cần trụ thép cột đèn, bao gồm: yêu cầu về vật liệu, kích thước, hình dáng; phụ tùng kèm theo (mặt bích nối đối đầu, bu lông).
7.2.2.11 Hệ thống điện áp thấp
a. Hệ thống âm thanh công cộng
- Mô tả hệ thống âm thanh công cộng;
- Nêu các tiêu chuẩn áp dụng đối với hệ thống âm thanh công cộng;
- Nêu các yêu cầu kỹ thuật chính như:  cường độ âm thanh, chất lượng âm thanh;
- Nêu các thông số kỹ thuật chính của thiết bị khuyếch đại âm thanh như: khả năng khuyếch đại, dải tần số, kiểu dáng,...
- Nêu các thông số kỹ thuật chính của thiết bị trộn âm thanh như: kiểu loại, số lượng kênh, chất lượng, công suất,...’
- Nêu các thông số kỹ thuật chính của loa như: công suất, số lượng.
- Nêu các thông số kỹ thuật đối với dây dẫn như chủng loại, số lõi, kích thước,...
b. Hệ thống cáp truyền hình
- Mô tả hệ thống cáp truyền hình, hệ thống ăng ten;
- Nêu các tiêu chuẩn áp dụng đối với hệ thống cáp truyền hình, hệ thống ăng ten;
- Nêu các yêu cầu kỹ thuật chính như:  chất lượng truyền dẫn, thu phát;
- Nêu các thông số kỹ thuật chính của thiết bị thu hình như: chủng loại, chất lượng hình ảnh, âm thanh, công suất loa,...
- Nêu các thông số kỹ thuật đối với dây dẫn, dây ăng ten như chủng loại, số lõi, kích thước,...
- Nêu yêu cầu đối với các thiết bị thu sóng như cột ăng ten, chảo thu sóng, thiết bị thu sóng kỹ thuật số...
c. Yêu cầu đối với hệ thống mạng nội bộ
- Mô tả hệ thống mạng nội bộ;
- Nêu các tiêu chuẩn áp dụng đối với hệ thống mạng nội bộ;
- Nêu các yêu cầu kỹ thuật chính như:  chất lượng kết nối thông tin, tốc độ kết nối;
- Nêu các thông số kỹ thuật chính của máy chủ như: chủng loại, số lượng tín hiệu vào/ra, chất lượng, độ bền,  ... 
- Nêu các thông số kỹ thuật đối với dây mạng như chủng loại, số lõi, kích thước, khả năng chống nhiễu...
- Nêu yêu cầu đối với các trạm chuyển tiếp như: số kênh vào ra, khả năng chống nhiễu, chống sét, ..
- Nêu yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối
- Nêu yêu cầu đối với phần mềm điều khiển.
d. Yêu cầu đối với hệ thống báo cháy tự động 
- Mô tả hệ thống báo cháy tự động;
- Nêu các tiêu chuẩn áp dụng đối với hệ thống báo cháy tự động;
- Nêu các yêu cầu kỹ thuật chính như:  số lượng vùng cháy, báo cháy chỉ rõ địa chỉ hay không, độ tin cậy của hệ thống, khả năng mở rộng;
- Nêu các thông số kỹ thuật chính của tủ báo cháy trung tâm: chủng loại, số lượng kênh, 
chất lượng tín hiệu,  ... 
- Nêu các thông số kỹ thuật đối với dây mạng như chủng loại, số lõi, kích thước, khả năng chống nhiễu...
- Nêu yêu cầu đối về khả năng kết nối của hệ thống với các hệ thống kỹ thuật khác có liên quan  như: hệ thống chữa cháy tự động, chống sét, ..
- Nêu yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối như: cảm ứng nhiệt, cảm ứng khói, chuông báo cháy, nút ấn báo cháy...
e. Yêu cầu đối với hệ thống camera quan sát
- Mô tả hệ thống camera quan sát;
- Nêu các tiêu chuẩn áp dụng đối với hệ thống camera quan sát;
- Nêu các yêu cầu kỹ thuật chính như:  khả năng quan sát, độ tin cậy của hệ thống, khả năng mở rộng, khả năng lưu trữ dữ liệu,...;
- Nêu các thông số kỹ thuật chính của trung tâm lưu trữ và  xử lý dữ liệu: chủng loại, số lượng kênh, chất lượng tín hiệu, khả năng lưu trữ ...;
- Nêu các thông số kỹ thuật đối với dây mạng như chủng loại, số lõi, kích thước, khả năng chống nhiễu...;
- Nêu yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối như: khả năng quét của camera, độ nhạy ánh sáng, khả năng nhận biết bằng tia hồng ngoại, khả năng điều khiển tiêu cự,... 
7.2.2.12 Dây và cáp điện  
- Nêu các yêu cầu về vật liệu dây cáp điện (hợp kim đồng hoặc đồng).
- Nêu yêu cầu đối với dây dẫn điện bằng đồng trần. Ví dụ: 
+ Dây dẫn đặc: phù hợp với tiêu chuẩn ASTM B 3;
+ Dây dẫn bện: phù hợp với tiêu chuẩn ASTM B 8;
+ Dây dẫn điện bằng thiếc: phù hợp với tiêu chuẩn ASTM B 33;
+ Cáp điện liên kết: 28 kcmil, 14 dây dẫn bện 17 AWG, đường kính 6 mm.
- Nêu yêu cầu đối với bộ nối (về nhà sản xuất, về vật liệu, về công nghệ nối,...). Ví dụ: Chỉ sử dụng các bộ nối được phòng thí nghiệm quốc gia có thẩm quyền công nhận chất lượng, vật liệu chế tạo sử dụng bằng đồng hoặc đồng hợp kim.
- Nêu yêu cầu về đầu cốt: Ví dụ sử dụng đầu cốt bằng đồng có kích cỡ phù hợp với dây dẫn. 
7.2.2.13 Gía treo và giá đỡ máng điện 
Nêu yêu cầu về giá treo và giá đỡ các máng điện, bao gồm:
- Khả năng chịu lực, hệ số an toàn. 
- Yêu cầu về tiêu chuẩn áp dụng. 
- Yêu cầu về sơn phủ. Ví dụ: mạ kẽm nhúng nóng, sơn phủ bằng nhựa PVC, pôliurêtan, hay vải pôliexite.
- Yêu cầu về kích thước thép: được lựa chọn cho tiêu chuẩn tải trọng thích hợp.
- Yêu cầu đối với giá đỡ trong mương cáp, giá đỡ cho ống luồn cáp và cáp: vật liệu;    bàn kẹp, ống nối.
- Yêu cầu đối với giá đỡ ống luồn cáp theo phương đứng. Ví dụ: về phần thân, chốt cách điện, kích cỡ và hình dạng. 
- Yêu cầu về thép kết cấu để chế tạo giá đỡ và cơ cấu kẹp: Vật liệu, lớp mạ bảo vệ, tiêu 
chuẩn áp dụng.
- Yêu cầu đối với bộ gá để xiết chặt thiết bị điện hoặc giá đỡ với bề mặt toà nhà, bao gồm:
+ Móc bằng thép có ren sử dụng để bắt vào bê tông cứng, thép hoặc gỗ có lực căng, có khả năng chống cắt và kéo phù hợp với tải trọng và vật liệu toà nhà sử dụng.
+ Bu lông nở: Ví dụ: Sự dụng loại nở bằng thép mạ thiếc có lực căng, cắt và kéo phù hợp với tải trọng tác động và vật liệu toà nhà được sử dụng.
+ Bàn kẹp gắn với chi tiết kết cấu thép.
+ Bu lông xuyên qua: loại kết cấu, đầu có hình lục giác và có độ bền độ cao. Phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành.
+ Thanh ren bằng thép có ren.
7.2.2.14 Máng cáp điện
Nêu yêu cầu đối với máng cáp điện, bao gồm, nhưng không hạn chế, các điểm sau: 
- Tiêu chuẩn áp dụng. 
- Yêu cầu về vật liệu chế tạo và hoàn thiện. Ví dụ: Máng cáp, phụ kiện lắp đặt và đồ phụ tùng: bằng thép phù hợp với tiêu chuẩn ….. hoặc sử dụng thép mạ kẽm để chế tạo hoặc chế tạo bằng thép sau đó mạ kẽm nhúng nóng.
- Yêu cầu về sơn máng cáp. Ví dụ: Sơn lót theo tiêu chuẩn của nhà máy, chuẩn bị sơn tại hiện trường, với đồ kim loại bằng tấm catmi phù hợp với tiêu chuẩn ….hoặc sử dụng sơn Epoxy lên lớp sơn lót 
- Yêu cầu đối với máng cáp bằng nhôm. Máng cáp, phụ kiện lắp đặt và phụ tùng bằng nhôm phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành về hợp kim nhôm.
- Nêu yêu cầu đối với phụ kiện lắp đặt máng cáp: phụ kiện hình chữ T, chữ thập, thẳng đứng, khuỷu ống và phụ kiện lắp đặt khác theo quy định có cùng loại vật liệu và hoàn thiện như máng cáp. Ví dụ:
+ Về vật liệu: Cùng loại vật liệu cứng và hoàn thiện như máng cáp.
+ Về giá đỡ máng cáp và bộ nối, bao gồm dây lèo liên kết theo đề nghị của nhà sản xuất 
máng cáp.
7.2.3 Thi công lắp đặt 
7.2.3.1 Yêu cầu chung 
Nêu yêu cầu chung đối với công tác lắp đặt điện, bao gồm: Yêu cầu về tay nghề của công nhân lắp đặt, về sử dụng vật liệu trong lắp đặt, bảo vệ thiết bị trong quá trình lắp đặt. Ví dụ: 
- Việc lắp đặt hệ thống lắp đặt điện phải do những người có tay nghề thích hợp thực hiện.
- Trong quá trình lắp đặt phảI sử dụng vật liệu đúng chủng loại.
- Trong quá trình lắp đặt không được làm thay đổi các đặc tính kỹ thuật của  thiết bị điện.
7.2.3.2 Lắp đặt cáp điện lực đi ngầm
a. Đào và lấp rãnh cáp 
Nêu yêu cầu đối với công tác đào và lấp rãnh cáp, bao gồm: yêu cầu đối với đáy rãnh cáp, yêu cầu về vật liệu sử dụng để lấp rãnh cáp, yêu cầu về công tác đầm sau khi lấp, yêu cầu về xử lý nền đấtt yếu. Ví dụ: Đáy ránh cáp phảI được san phẳng và đầm chặt; Đất, cát dùng để lấp không được lẫn sỏi, đá và phảI là loại không ăn mòn vật liệu đường ống để tránh hư hại ống luồn cáp và cáp; Khi lấp rãnh cáp phảI đầm chặt, khi gặp nền đất yếu phảI có biện pháp xử lý thích hợp,…
b. Lắp đặt ống luồn cáp 
Nêu yêu cầu đối với ống luồn cáp, bao gồm: yêu cầu về chủng loại ống, yêu cầu về khả năng chịu lực tác động, khả năng chống ăn mòn (nếu là ống kim loại), kích cỡ ống luồn cáp, yêu cầu về cách lắp đặt, cách nối ống, cách chống thấm và chống tác động nhiệ. Ví dụ: Ông luồn cáp là ống thép (hoặc ống bê tông, hoặc ống nhựa) đáp ứng yêu cầu của TCVN 7417-1 và TCVN 7417-23. Đường ống phảI chịu được áp lực của phương tiện giao thông ; Đối với ống kim loại phảI được xử lý chống ăn mòn bằng cách quấn băng chịu ăn mòn hoặc phủ lớp chống ăn mòn; Ông luồn cáp phảI có đường kính trong lớn hơn 1,5 đường kính sợi cáp (nếu trong ống chỉ luồn 1 cáp) hoặc 1,5 lần đường kính vòng tròn ngoại vi bó cáp (nếu trong ống có nhiều sợi cáp). Khi lắp đặt ống phảI giảm thiểu độ uốn lượn để dễ dàng luồn cáp; Mối nối phảI chắc chắn và phảI ngăn được nước không cho thâm nhập vào bên trong đường ống,..Khe hở tiếp giáp giữa đường ống và hộp cáp ngầm hoặc tòa nhà phảI chèn kín bằng vật liệu chuyên dụng để nước ngầm không rò rỉ vào hộp cáp (hoặc tòa nhà); Đối với trường hợp đường cáp điện ngầm đI gần (khoảng cách <30cm) hoặc giao chéo với cáp điện yếu hoặc cáp quang thì phảI luồn trong ống có khả năng chống cháy tốt hoặc có màn ngăn cháy và hết sức tránh sự tiếp xúc giữa hai hệ thống cáp. 
c. Thi công hộp cáp ngầm 
- Nêu những trường hợp cần thiết phảI bố trí hộp cáp ngầm, khoảng cách giữa các hộp cáp. Ví dụ: Hộp cáp ngầm cần bố trí ở những nơi cần cho việc luồn cáp và rút cáp, cần rẽ nhánh hoặc nối cáp, khoảng cách giữa các hộp cáp không lớn hơn 150m (nếu là đường thẳng) và không hơn 100m (nếu có 1 điểm uốn 90º).
- Nêu yêu cầu về kích thước hộp cáp, kết cấu hộp cáp ngầm. Ví dụ: Kích thước hộp cáp ngầm phảI đảm bảo để thực hiện việc luồn cáp và rút cáp thuận tiện, có thể uốn cáp với bán kính uốn lớn hơn 8D đối với cáp 1 ruột và >10D đối với cáp nhiều ruột; kết cấu hộp cáp ngầm phảI cứng vững để chịu được áp lực của phương tiện giao thông chạy qua (nếu có) phảI được chống thấm và có nắp đậy chắc chắn, che được nước mưa, trong hộp cáp ngầm khi cần thiết phảI bố trí máng cáp, bậc thang để leo lên xuống… 
d. Chỉ thị đường cáp ngầm 
- Nêu yêu cầu về chỉ thị đường cáp ngầm, bao gồm: yêu cầu về biển báo, yêu cầu về tấm chỉ thị và độ sâu chôn tấm chỉ thị. Ví dụ: Trên mặt đất phảI đặt biển chỉ dẫn đường điện đi ngầm để nhận biết tuyến đường điện ngầm, dọc theo tuyến cáp ngầm phảI chôn tấm (dảI băng) chỉ thị liên tục theo suốt tuyến cáp; dảI băng chỉ thị phảI được chôn ở độ sâu trung bình giữa mặt trên ông và mặt đất. 
e. Thi công đường cáp đi lên từ tuyến cáp ngầm
Nêu yêu cầu đối với đường cáp đI lên từ tuyến cáp ngầm, bao gồm: yêu cầu về che chắn, bảo vệ, yêu cầu về chống cháy, về cố định vào công trình. Ví dụ: PhảI có biện pháp che chắn phòng ngừa để phần cáp nằm trong đất không bị các phương tiện giao thông hoặc vật nặng đè vào, đối với phần cáp nhô lên khỏi mặt đất phảI được che bằng vật liệu bền, chịu được thời tiết và có khả năng chống cháy cao; Độ cao của kết cấu bảo vệ so với mặt đất tối thiểu là 2m và phảI được cố định vào công trình,…
f. Lắp đặt cáp ngầm trong trường hợp cáp được đặt trực tiếp trong đất
Nêu yêu cầu đối với trường hợp cáp được đặt trực tiếp trong đất, bao gồm: yêu cầu về bảo vệ cáp, độ sâu đặt cáp. Ví dụ: cáp phảI đặt trong kết cấu bảo vệ như máng bê tông, hoặc dưới lớp gạch, độ sâu chôn cáp tối thiểu là 1,2m đối với tuyến cáp phảI chịu tảI trọng của phương tiện giao thông và 0,6 m ở những vị trí khác.
7.2.3.3 Lắp đặt dây dẫn 
Nêu yêu cầu đối với việc lắp đặt dây dẫn điện, bao gồm: Yêu cầu về đấu nối, yêu cầu về việc đánh số ký hiệu dây dẫn. Ví dụ: Dây dẫn đ#ợc đấu nối với nhau và nối dây dẫn với các thiết bị điện khác theo cách đảm bảo tiếp xúc an toàn, tin cậy; dây dẫn sau khi đấu nối phải được 
đánh số ký hiệu theo tiêu chuẩn để dễ nhận biết. 
7.2.3.4 Lắp đặt giá đỡ cáp 
- Nêu yêu cầu đối với giá đỡ cáp, bao gồm: yêu cầu về vật liệu chế tạo, về khoảng cách 
giữa các giá đỡ, về cơ cấu gắn lên công trình. Ví dụ: Giá đỡ chế tạo bằng thép hình cán nóng với kích thước ghi trong bản vẽ, khoảng cách tối đa giữa 2 giá đỡ theo thiết kế nhưng không vượt quá 3m. Các giá đỡ được gắn vào kết cấu toà nhà bằng các phương pháp sau (trừ phi có chỉ định khác):
- Nêu yêu cầu đối với gỗ: Xiết chặt nắp đai ốc hoặc xuyên qua bu lông.
- Nêu yêu cầu đối với bê tông mới: Đóng bu lông để chèn bê tông.
- Nêu yêu cầu đối với khối xây: Sử dụng bu lông có tai đối với khối xây bằng gạch rỗng và bu lông giãn nở đối với khối xây bằng gạch đặc.
- Nêu yêu cầu đối với bê tông hiện có với chiều dày là 100 mm hay lớn hơn: sử dụng bu lông giãn nở hoặc bu lông có gắn keo 
- Nêu yêu cầu đối với thép: bu lông hai đầu hoặc bu lông có ren 1 đầu còn đầu kia được hàn vào kết cấu thép.
- Nêu yêu cầu đối với thép nhẹ: đinh vít cho kim loại tấm.
7.2.3.5 Lắp đặt thiết bị điện 
- Nêu yêu cầu đối với việc lắp đặt thiết bị điện, bao gồm yêu cầu về đảm bảo điều kiện làm mát, yêu cầu về đề phòng tia lửa điện. Ví dụ: Tất cả các thiết bị điện phải được lắp đặt sao cho đảm bảo chế độ thông thoáng tối thiểu như yêu cầu của nhà sản xuất; các thiết bị điện có khả năng gây ra nhiệt độ cao hoặc tia lửa điện phải được đặt hoặc được cách ly, che chắn sao cho loại trừ được rủi ro do cháy; các thiết bị điện có nhiệt độ làm việc cao có khả năng gây bỏng cho người thì phải có cơ cấu bảo vệ để ngăn ngừa việc tiếp xúc ngẫu nhiên với bộ phận đó. 
- Nêu yêu cầu đối với bệ móng để lắp thiết bị điện, bao gồm: yêu cầu về kích thước, cường độ bê tông, neo thiết bị vào bệ bê tông. Ví dụ: Bệ bờ tông để lắp các thiết bị phải bảo đảm kích thước theo qui định của thiết kế nhưng không được nhỏ hơn 100 mm so với đế thiết bị về cả hai hướng, cường độ nén của bê tông ở 28 ngày không thấp hơn 200kG/cm2;  neo thiết bị vào bệ bê tông bằng 4 bu lông nở M20,....
7.2.3.6 Lắp đặt hệ thống tiếp đất
- Nêu yêu cầu đối với công tác thi công lắp đặt hệ thống tiếp đất, bao gồm: yêu cầu về việc rải dây tiếp đất, thi công thanh tiếp đất, cọc tiếp đất, đấu nối thanh tiếp đất với dây, Ví dụ: Dây dẫn điện tiếp đất được thi công theo tuyến chạy dọc theo con dường ngắn nhất và thẳng nhất có thể, trừ phi có chỉ định khác và tránh các vị trí có chướng ngại vật làm cho dây tiếp đất có thể bị căng ra, va chạm hay bị hư hỏng; thanh tiếp đất lắp ở độ cao 50 mm so với sàn hoàn thiện, trừ phi có chỉ định khác; cọc tiếp đất, lắp đặt tối thiểu 3 cọc tiếp đất cách nhau khoảng cách tối thiểu bằng chiều dài cọc và đấu nối với dây tiếp đất bằng phường pháp hàn tỏa nhiệt hoặc xiết bu lông. 
- Nêu yêu cầu về kiểm tra sau khi thi công hệ thống tiếp đất, bao gồm phương pháp kiểm tra, tiêu chuẩn nghiệm thu. Ví dụ: Sau khi thi công hệ thống tiếp đất và trước khi xông điện vào hệ thống điện phải được thí nghiệm đo điện trở tiếp đất. Đo điện trở tiếp đất không được ít hơn 2 ngày sau lấp đất vào các cọc tiếp đất và đất không bị ẩm ướt vì bất kỳ lý do nào khác ngoài sự thoát nước tự nhiên. Thử nghiệm hệ thống tiếp đất được thực hiện tại các vị trí mà trong thiết kế quy định. 
- Hệ thống tiếp đất chỉ được nghiệm thu khi trị số điện trở tiếp đất nhỏ hơn hoặc bằng yêu cầu của thiết kế. Ví dụ: 
+ Đối với thiết bị điện và hệ thống chiếu sáng hoặc hệ thống điện động lực với công suất 500 kVA và nhỏ hơn: Điện trở tiếp đất phải nhỏ hơn hoặc bằng 10 ôm.
+ Đối với thiết bị điện và hệ thống chiếu sáng hoặc hệ thống điện động lực với công suất từ 500 kVA đến 1000KVA: Điện trở tiếp đất phải nhỏ hơn hoặc bằng 5 ôm.
- Nếu điện trở tiếp đất vượt quá giá trị quy định thì phải nhanh chóng thông báo cho chủ đầu tư biết và đưa ra kiến nghị để giảm điện trở tiếp đất.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét